Điểm ở giữa – Trung điểm
của đoạn thẳng
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Biết được trung điểm của một đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: HS xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị:
GV: Vẽ hình 2, 3 vào bảng con . Lấy 2cm = 2dm
HS: Xem bài ở nhà
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán 3 tuần 20 - 25: Trường Tiểu học Phú Túc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả và nêu lại cách tính
- GV nhận xét, kiểm tra kết quả cả lớp
3.Các hoạt động:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi tựa
b.Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp
- GV giới thiệu mặt đồng hồ
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- GV ghi 3 chữ số I, V, X và giới thiệu
I : gọi là 1; V : gọi là 5; X : gọi là 10
- Ghép 2 chữ số I lại ta được số II: đọc là 2
- Ghép 3 chữ số I lại ta được số mấy? Đọc thế nào?
- Đây là số V, ghép với chữ số I ( một ) viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị là số mấy?
- Viết V, thêm I vào bên phải ta được số lớn hơn V 1 đơn vị là số mấy?
- Thêm 2(3) chữ số I vào bên phải chữ số V ta được chữ số mấy? Viết chữ số đó.
- Muốn viết được số 9 em viết như thế nào?
- Muốn viết được số XI, XII em viết như thế nào?
- Viết 2 số X liền nhau ta được số mấy?
- Muốn viết số 21 em viết như thế nào?
- Yêu cầu HS luyện đọc lại các số La Mã vừa học.
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau:
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm đôi, đọc 2 dãy số
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp
- Gọi HS nhận xét, sửa.
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV dùng mặt đồng hồ ghi chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí chỉ giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 3: Viết số
GV gọi HS đọc đề bài
- Muốn sắp xếp đúng thứ tự em phải đọc được các chữ số trên
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bảng con, GV chia lớp 2 dãy, mỗi dãy thực hiện 1 câu, gọi 2 HS làm bảng phụ.
GV theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra kết quả cả lớp.
Bài 4: Viết số
GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm cá nhân vào vở, gọi 1 HS làm bảng phụ.
GV theo dõi, chấm 10 vở, kiểm tra kết quả cả lớp.
Hát
- HS thực hiện bảng con, 3 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, nêu lại cách tính.
-HS quan sát
- HS nêu số giờ
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS luyện đọc, luyện viết trên bảng con 3 chữ số I, V, X
- HS luyện đọc, viết
- HS luyện đọc, viết số III (ba)
- Ghép với chữ số I ( một ) viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị là số IX (bốn)
- Viết V, thêm I vào bên phải ta được số lớn hơn V 1 đơn vị là số VI (sáu)
- Thêm 2(3) chữ số I vào bên phải chữ số V ta được chữ số VII (bảy), số VIII (tám)
- Viết số I bên trái số X được số IX (chín)
- HS nêu cách viết số XI, XII
- Số XX – hai mươi
- Viết số XX, thêm I vào bên phải à số XXI (hai mươi một)
- HS luyện đọc lại các số La Mã vừa học.
- HS nêu yêu cầu
- HS ngồi theo nhóm đôi, đọc 2 dãy số
- Nhiều HS đọc trước lớp
- HS nhận xét, sửa.
HS đọc yêu cầu
- HS quan sát đồng hồ và ghi số giờ vào bảng con
HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ, làm bảng con, lớp chia 2 dãy, mỗi dãy thực hiện 1 câu, 2 HS làm bảng phụ.
Lớp nhận xét, báo cáo kết quả, sửa
HS đọc đề bài
HS suy nghĩ, làm cá nhân vào vở, gọi 1 HS làm bảng phụ.
Lớp nhận xét, báo cáo kết quả, sửa
1’
4’
1’
10’
24’
4.Nhận xét – Dặn dò: ( 1’ )
- GV chia lớp 2 đội, mỗi đội 6 em GV đính 2 đồng hồ có mặt số lên bảng, GV phát mỗi em 2 chữ số La Mã, yêu cầu các em đính đúng số La Mã lên chữ số, đội đính nhanh, đúng sẽ chiến thắng. GV tổ chức cho HS chơi và tổng kết trò chơi.
- Chữ số La Mã có nhiều ứng dụng: ghi thế kỉ: XX, XXI, …
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
F Nhận xét:
F Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: 26/2/09 Tiết 119
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã từ I ( một ) đến XII ( mười hai ) để xem được đồng hồ và các số XX ( hai mươi ), XXI ( hai mươi mốt ) khi đọc sách.
2.Kĩ năng: HS đọc, viết và nhận biết nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị:
GV: Các đồng hồ có mặt số ghi bằng chữ số La Mã, que diêm
HS: Vở Toán 3, que diêm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã
- GV nêu một số chữ số, yêu cầu HS luyện viết bảng con bằng chữ số La Mã, gọi HS đọc các chữ số La Mã đó ( sau khi viết )
- GV nhận xét, kiểm tra kết quả cả lớp
3.Các hoạt động:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi tựa
b.Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Xem đồng hồ
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm 3, quan sát 3 đồng hồ và đọc giờ của 3 đồng hồ
- GV quay kim đồng hồ kiểm tra kết quả cả lớp.
Bài 2: Đọc các số sau
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm đôi, luyện đọc
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp
- Cho 1 HS đọc, cả lớp ghi lại các chữ số La Mã đó.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm cá nhân vào vở.
- GV theo dõi, chấm 10 vở, kiểm tra kết quả cả lớp.
Bài 4: Xếp các chữ số La Mã bằng que diêm
GV gọi HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương 10 cá nhân xếp nhanh, đúng nhất, nhóm xếp nhanh nhất.
- Gọi HS đọc lại các số vừa xếp.
Bài 5:
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm đôi thực hiện theo yêu cầu của bài toán.
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Khi đặt I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng lên hay giảm đi và tăng hay giảm đi mấy đơn vị?
- Khi đặt I ở bên phải số X thì giá trị của X như thế nào?
Hát
- HS luyện viết bảng con bằng chữ số La Mã, HS đọc các chữ số La Mã đó ( sau khi viết )
- HS nhận xét, nêu lại cách tính.
- HS nêu yêu cầu
- HS ngồi theo nhóm 3, quan sát 3 đồng hồ và đọc giờ của 3 đồng hồ
- HS báo cáo, nhận xét, sửa.
HS đọc yêu cầu
- HS ngồi theo nhóm đôi, luyện đọc
- Nhiều HS đọc trước lớp
-1 HS đọc, cả lớp ghi lại các chữ số La Mã đó.
HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ, làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Lớp nhận xét, báo cáo kết quả, sửa
HS đọc đề bài
HS thi xếp các số Lam Mã bằng que diêm.
Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc lại các số vừa xếp.
- HS đọc yêu cầu
- HS ngồi theo nhóm đôi thực hiện theo yêu cầu của bài toán.
- HS báo cáo kết quả
- .. thì giá trị của X giảm đi một đơn vị để được số IX (chín)
- Giá trị của X tăng thêm một đơn vị nữa ta được số XI (mười một).
1’
4’
1’
33’
4.Nhận xét – Dặn dò: ( 1’ )
- GV tổ chức cho HS thi viết số La Mã
- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ
F Nhận xét:
F Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: 27/2/09 Tiết 120
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Biết xem đồng hồ ( trường hợp chính xác đến từng phút ).
2.Kĩ năng: HS biết xem đồng hồ nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị:
GV: mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia phút ), Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài )
HS: Vở Toán 3, que diêm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Luyện tập
- GV nêu một số chữ số, yêu cầu HS luyện viết bảng con bằng chữ số La Mã, gọi HS đọc các chữ số La Mã đó ( sau khi viết )
- GV nhận xét, kiểm tra kết quả cả lớp
3.Các hoạt động:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi tựa
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồ
- GV sử dụng đồng hồ có mặt chia phút để hướng dẫn
- Giữa số 1 và số 2 có mấy vạch nhỏ?
- Giữa các số còn lại chia vạch như thế nào?
à Vạch nhỏ giúp ta xem đồng hồ chính xác đến từng phút
- Yêu cầu HS quan sát hình 1
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút.
- Quan sát đồng hồ thứ 2, kim giờ và kim phút chỉ vị trí nào?
- Kim phút đi được mấy phút?
- Đồng hồ 2 chỉ mấy giờ?
- Quan sát đồng hồ thứ 3
- Đồng hồ 3 chỉ mấy giờ?
- Hãy nêu vị trí 2 kim
- GV nêu lại cách xem giờ.
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm 2, xác định giờ, nêu vị trí kim giờ, kim phút tịa mỗi thời điểm.
- GV gọi 6 HS nêu giờ của 6 đồng hồ
- Yêu cầu 2 dãy cử 2 HS lên thi quay kim chỉ số giờ đó.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lổi sai, gọi HS nêu vị trí 2 kim.
Bài 2: Đặt thêm mkim phút để…
GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm bàn, mổi em nhận 1 đồng hồ, từng em một điều chỉnh kim giờ, kim phút theo yêu cầu, 2 HS còn lại kiểm tra
- Gọi HS thực hành trước lớp, gọi HS nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây.
GV gọi HS đọc đề bài
Gọi HS đọc lần lượt từng giờ ghi trong ô trống
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm đồng hồ ứng với thời gian đã cho.
- Yêu cầu 3 nhóm, mỗi nhóm lần lượt cử 1 em lên thi quay kim đồng hồ.
- GV nêu số giờ, gọi HS xác định đồng hồ đó ứng với hình mấy trong bài.
- GV tổng kết trò chơi.
Hát
- HS luyện viết bảng con bằng chữ số La Mã, HS đọc các chữ số La Mã đó ( sau khi viết )
- HS nhận xét, nêu lại cách tính.
- Có 4 vạch nhỏ, chia thyành 5 đoạn bằng nhau. Chia vạch bằng nhau.
- HS quan sát hình 1
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút
- HS nêu vị trí 2 kim
- Kim giờ chỉ qua vạch số 6, kim phút đến số 2 và qua 3 vạch nữa.
- Kim phút đi được 13 phút
- Đồng hồ 2 chỉ 6 giờ 13 phút.
- HS quan sát đồng hồ thứ 3
- Đồng hồ thứ 3 chỉ 6 giờ 56 phút.
- HS nêu vị trí 2 kim
- HS nêu yêu cầu
- HS ngồi theo nhóm 2, xác định giờ, nêu vị trí kim giờ, kim phút tịa mỗi thời điểm.- HS báo cáo, nhận xét, sửa.
- 6 HS nêu giờ của 6 đồng hồ
- 2 dãy cử 2 HS lên thi quay kim chỉ số giờ đó.
- HS nhận xét, nêu vị trí 2 kim.
HS đọc yêu cầu
- HS ngồi theo nhóm bàn, mổi em nhận 1 đồng hồ, từng em một điều chỉnh kim giờ, kim phút theo yêu cầu, 2 HS còn lại kiểm tra
- HS thực hành trước lớp, HS nhận xét, chỉnh sửa.
HS đọc đề bài
- HS đọc lần lượt từng giờ ghi trong ô trống
- HS suy nghĩ tìm đồng hồ ứng với thời gian đã cho.
-3 nhóm, mỗi nhóm lần lượt cử 1 em lên thi quay kim đồng hồ.
- HS xác định
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
1’
4’
1’
10’
24’
4.Nhận xét – Dặn dò: ( 1’ )
- GV tổ chức cho HS thi viết số La Mã
- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ( tiếp theo )
F Nhận xét:
F Rút kinh nghiệm:
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- Bai giang(4).doc