I – Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết thực hiện đượ phép trừ các số trong phạm vi 100.000 .
- Củng cố bằng giải toán bằng phép trừ, quan hệ giữa Km và m
2. Kỉ năng :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Vận dụng phép trừ để giải toán có lời văn
- Vẽ sơ đồ minh họa
- Ôn lại mối quan hệ giựa Km và m
3 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án toán 3 bài: phép trừ các số trong phạm vi 100.000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN NGÃ NĂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÃ NĂM 1
GIÁO ÁN TOÁN
BÀI : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
Ngày : 28/3/2011
Người dạy : VÕ HÙNG DŨNG LỚP : 3G
Thời gian : 35 phút
I – Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết thực hiện đượ phép trừ các số trong phạm vi 100.000 .
- Củng cố bằng giải toán bằng phép trừ, quan hệ giữa Km và m
2. Kỉ năng :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Vận dụng phép trừ để giải toán có lời văn
- Vẽ sơ đồ minh họa
- Ôn lại mối quan hệ giựa Km và m
3. Thái độ :
- Cẩn thận, chính xác yêu thích môn toán .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng con .
III – Hoạt động dạy học :
1/ Ổn định lớp : Hát vui
2/ Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi bảng phép trừ
+ Gọi 1 HS lên bảng tính – HS khác làm bài vào bảng con .
+ Kết luận ghi điểm
Ghi tiếp lên bảng phép trừ :
5827 – 3283 = ?
+ Gọi 1 HS lên bảng tính. HS khác làm bảng con .
+ Kết luận ghi điểm
Nhận xét kiểm tra
3/Bài mới :
Nêu mục đích tiết học .
Hoạt động 1: Học lớp .
* Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 .
Nêu, viết bảng :
85674 – 58329 = ?
+ Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính và tính
HS khác làm bảng con .
+ Kết luận
+ Cho HS đọc đồng thanh tính miệng
Hoạt động 2 : Thực hành
* Mục tiêu : Đọc kỉ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Bài 1 : Lần lượt nêu từng phép tình
Kết luận : Cho học sinh đọc đồng thanh cách tình miệng .
Bài 2 : Cho HS làm vào vở
+ Gọi HS lên bảng tính
+HS khác ghi kết quả vào bảng con.
+ Kết luận .
HOẠT ĐỘNG 3:
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, quan hệ giữa Km và m.
- Bài 3: Học sinh đọc đề
Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
Ghi bảng :
Tóm tắt :
Quãng đường dài : 25850 m
Đã trải nhựa : 9850 m
Hỏi Bài toán hỏi gì ?
Ghi tiếp bằng :
Chưa được trải nhựa : ?Km
Nêu : Trước hết các em tính quãng đường chưa trải nhựa là bao nhiêu?Sau đó ta đổi từ mét sang kí lô mét.
Kết luận :
Số mét đường chưa trải nhựa là :
25850 – 9850 = 16000 ( m)
16000 m = 16 Km
Đáp số : 16 Km
1 HS lên bảng đặt tính rồi tính .
HS khác lảm bảng con
Nhận xét
1 HS lên bảng đặt tính rồi tính .
HS khác làm bảng con
Nhận xét
1 HS lên bảng tính
HS khác làm bảng con
HS nhận xét
Đọc đồng thanh tính miệng.
1 HS lên bảng làm bài
HS khác làm vào bảng con
HS khác nhận xét
Đọc đồng thanh tính miệng
Tự đặt tính rồi tính
HS lên tính.
HS khác ghi kết quả vào bảng con .
HS nhận xét
Một quãng đường dài 25850 m
Trong đó có 9850 m đường đã trải nhựa .
Hỏi còn lại bao nhiêu ki lô mét đường chưa trải nhựa.
Làm vào vở
HS lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét
4/ Củng cố :
Nếu còn thời gian cho học sinh chơi trò chơi : “Tính nhanh, tính đúng”
Nhận xét tiết học .
5/ Dặn dò :
Về làm lại các bai toán .
Chuẩn bị bài ‘ Tiền Việt Nam”
File đính kèm:
- GIAO AN THI GVG.doc