Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 8 Lớp 3

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nhgẹn ngào.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớy và cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sải cánh, ríu rít,vệ cỏ, mệt mỏi.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần thứ 8 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ït động 2: Thảo luận. (15’) - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm được các bộ phận của câu. Biết đặt câu hỏi dưới các bộ phận được in đậm. . Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại lời giải đúng. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? Sau một cuộc chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? + Bài tập 4 - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. + Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Sau đó Gv mời 3 Hs phát biểu. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Oâng ngoại làm gì? Mẹ bạn làm gì? PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: nhóm đôi Hs đọc yêu cầu của đề bài. Gv mời 1 Hs làm mẫu. Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Hs nhận xét. PP: Thảo luận, thực hành. HT: mhón Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận. Hs lên bảng làm Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Ai làm gì? Hs làm bài. Hs phát biểu ý kiến Hs nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. (3’) Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Chuẩn bị ôn tập giữa học kì. Nhận xét tiết học.  Tập đọc Những chiếc chuông reo I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình dị của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày Tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấp áp và náo nức hẳn lên. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : trò ú tim, cây nêu. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quý những sản phẩm của người làm ra. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Tiếng ru. (5’) - GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Trận bóng dưới lòng đường. + Con ong, con cá, con chi, yêu thương những gì? Vì sao? + Câu lục bát naò trong bài nói lên ý chính của bài thơ? + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. (25’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. (8’) - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc bài. - Giọng đọc vui nhẹ nhàng. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trứơc lớp. lớp - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: trò ú tim, cây nêu. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Nơi của gia đình bác thộ gạch có gì đặc biệt? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thân ái giữa gia đình bác thợ gạch và cậu bé? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Cậu bé thường ra lò gạch chơi trò ú tim với con bác thợ gạch. . Con trai bác rủ cậu nặc những chiếc chuông bằng đất. . Bác giúp bọn trẻ nung những chiếc chuông đó. - GV yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4: + Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình bạn nhỏ? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (7’) - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv chọn đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs đọc đúng . - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - Gv mời các nhóm thi đọc truyện . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Cá nhân Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm . Cả lớp đọc đồng thanh . PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Cá nhân Một Hs đoạn 1: Là một túp lều bằng phên rạ, ở giữa cánh đồng, xung quanh lều xếp đầy những hàng gạch mới đóng. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm phát biểu. Hs nhận xét. Hs đọc đoạn 4. Tiếng chuông kêu lanh canh trên cây nêu ngày Tết đã làm cho sân nhà bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên hẳn lên. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Lớp Các nhóm thi đọc truyện với nhau. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. (3’) Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Ôn tập giữa học kì 1. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nhớ – viết : Tiếng ru I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ và viết chính xác khổ thơ 1 và 2 “ Tiếng ru”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: r/d/g hoặc uôn/uông. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. (1’) 2) Bài cũ: “ Các em nhỏ và cụ già”. (5’) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: (25’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (10’) - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Rán – dễ – giao thừa. Cuồn cuộn – chuồng – luống. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Cá nhân Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Dòng thơ thứ 2. Dòng thơ thứ 7. Dòng thơ thứ 7. Dòng thơ thứ 8 Hs viết ra nháp: Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: Lớp 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT 5. Tổng kết – dặn dò. (3’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Kể về người hàng xóm I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs nghe kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. Kỹ năng: Biết viết lại những điều mình kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng. Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớpviết 4 câu hỏi gợi ý. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (5’) - Gv gọi 1 Hs : Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. - Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động:(25’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (10’) - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại một người hàng xóm mà em quý mến. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào? + Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Gv rút kinh nghiệm - Gv mời từng cặp Hs kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. (15’) Mục tiêu: Giúp các em biết viết những điều các em vừa kể thành một đoạn văn ngắn. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: Cá nhân Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Lớp Hs đọc yêu cầu đề bài Hs làm bài vào vở. Hs đứng lên đọc bài. 5 Tổng kết – dặn dò. (3’) Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 8.doc
Giáo án liên quan