Giáo án Tiếng Việt Tuần 9 Lớp 2

 A. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Đọc đúng rõ ràng các đoạn bài tập đọc

đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2đoạn( hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái( BT2) .Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).

 - Giáo dục H có ý thức chăm học, thuộc bảng chữ cái và dùng đúng từ chỉ sự vật.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 9 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh(BT 2) - Giáo dục H có ý thức chăm học, yêu quý, chăm sóc bố mẹ, người thân khi đau ốm. B.Chuẩn bị: T: Phiếu ghi đoạn và bài tập đọc. H: Vở bài tập, ôn bài C.Nội dung: Nội dung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: a. Giới thiệu bài ( 1 phút) b. Kiểm tra tậpđọc (khoảng 7 - 8 em) ( 9 phút) c. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi( miệng) (29 phút) Củng cố, dặn dò(1 phút) Nêu mục tiêu yêu cầu - ghi đề - Gọi H bốc thăm bài tập đọc và xem lại bài:Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới . - Gọi H đọc- Đặt câu hỏi: ? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?... ? Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường?... - Nhận xét, ghi điểm(những H không đạt yêu cầu cho H về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau) - Đọc yêu cầu của bài ? Để làm tốt BT này, em cần chú ý điều gì? Chốt: Quan sát kỹ từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi. - Gọi H trả lời các câu hỏi - Nhận xét, sửa sai - Giúp H hoàn chỉnh các câu trả lời - Tổ chức cho H làm bài theo nhóm - Giúp H yếu - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, sửa sai - Bình chọn - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài - Nghe - Từng em lên bốc thăm và xem bài - Từng em đọc bài- Trả lời + Nằm ngay ở giữa lối ra vào… + Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây… - Nhận xét - 1 H đọc - Vài H trả lời - Nghe - Vài H khá giỏi trả lời - Nhận xét, sửa sai - Vài H đọc + Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đến trường./… + Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm./… + Tuấn rót nước cho mẹ uống./… + Tuấn tự đi đến trường… - H làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm kể - Nhận xét, sửa sai - Bình chọn - Nghe Tiếng Việt: ôn tập tiết 6 A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc đúng rõ ràng cả bài hoặc khổ thơ trong bài học thuộc lòng đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ hoặc nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể( BT2); Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện(BT3). - Giáo dục H có ý thức chăm học, có ý thức nói lời cảm ơn, xin lỗi lịch sự; biết đặt dấu chấm, dấu phẩy trong câu thích hợp. B.Chuẩn bị: T: Phiếu ghi đoạn và bài tập đọc, bảng phụ chép BT3. H: Vở bài tập, đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi? Đọc thuộc cả bài:Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em. C.Nội dung: Nội dung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: a. Giới thiệu bài ( 1 phút) b. Kiểm tra tậpđọc (khoảng 10, 12 em) ( 9 phút) c.Nói lời cảm ơn xin lỗi( miệng) (9phút) d.Dùng dấu chấm, dấu phẩy c. Củng cố, dặn dò( 3 phút) Nêu mục tiêu yêu cầu - ghi đề - Gọi H bốc thăm bài HTL và xem lại bài: Người thầy cũ, Thời khóa biểu. - Gọi H đọc- Đặt câu hỏi: Bố Dũng đến trường làm gì?.... Em cần thời khóa biểu để làm gì?... - Nhận xét, ghi điểm(những H không đạt yêu cầu cho H về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau) - Gọi H đọc của bài - Hướng dẫn:Đọc kỹ các tình huống, xác định tình huống nào cần nói lời cảm ơn, tình huống nào cần nói lời xin lỗi; đối tượng cần nói là ai để có lời xưng hô phù hợp. - Tổ chức cho H làm bài - Giúp đỡ H yếu - Tổ chức trình bày trước lớp: + Gọi H đọc bài làm + Nhận xét- Bổ sung Chốt: Nói lời cảm ơn xin lỗi phải phù hợp tình huống xưng hô đúng đối tượng,biết dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt trôi chảy. - Mở bảng phụ có BT3 - Gọi H đọc yêu cầu - Nêu cách làm:Muốn đặt dấu phẩy ta phải xem các cụm từ có trả lời cùng câu hỏi không, hay là bổ sung ý nghĩa cho câu để dùng dấu phẩy để tách các cụm từ ra. Đặt dấu chấm khi câu đã đủ ý. - Tổ chức cho H làm bài - Giúp đỡ H yếu - Tổ chức cho H nêu kết quả - Nhận xét, sửa sai - Chốt Khi viết hết câu phải ghi dấu chấm, dùng dấu phẩy khi các cụm từ cùng trả lời cho một câu hỏi và các cụm từ bổ sung ý nghĩa cho câu. - Gọi H đọc truyện vui - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài - Nghe - Từng em lên bốc thăm và xem bài - Từng em đọc bài- Trả lời: + Tìm gặp lại thầy giáo cũ. + Để biết lịch học,… - Nhận xét - Mở SGK, 1H đọc BT Nghe - Làm bài vào vở nháp - Vài H trình bày - Nhận xét, sửa sai : a, Cảm ơn bạn đã giúp mình. b, Xin lỗi bạn nhé! c, Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn. d, Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ. - Nghe - 1 H đọc yêu cầu - Nghe - H làm bài vào vở - 2 H đọc bài làm- Chữa - Chữa bài vào vở :... Nhưng con…dậy rồi.Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? …Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. - Nghe - Vài H đọc truyện - Nghe Tiếng Việt: ôn tập tiết 7 A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc đúng rõ ràng cả bài hoặc khổ thơ trong bài học thuộc lòng đã học trong 8 tuần đầu. - Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ hoặc nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Biết cách tra mục lục sách( BT2); Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể(BT3). - Giáo dục H có ý thức chăm học, có ý thức nói lời mời, nhờ, đề nghị lịch sự, tra mục lục sách nhanh. B.Chuẩn bị: T: Phiếu ghi khổ và bài học thuộc lòng, bảng phụ chép BT3. H: Vở bài tập, ôn các bài học thuộc lòng. C.Nội dung: Nội dung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: a. Giới thiệu bài ( 1 phút) b. Kiểm tra HTL (khoảng 10, 12 em) ( 9 phút) c. Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách( miệng) (9phút) d.Ghi lại lời mời nhờ, đề nghị (viết) ( 20 phút) Củng cố, dặn dò( 1 phút) - Nêu mục tiêu yêu cầu - ghi đề - Gọi H bốc thăm bài HTL và xem lại bài:Bàn tay dịu dàng, Người mẹ hiền - Gọi H đọc- Đặt câu hỏi: ? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?... ? Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?... - Nhận xét, ghi điểm(những H không đạt yêu cầu cho H về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau) - Gọi H đọc của bài tập 2 - Nêu cách làm: mở Mục lục sách, tìm tuần 8, nói tên tất cả các bài đã học trong tuần 8 theo trật tự được nêu trong Mục lục - Tổ chức cho H làm bài - Giúp đỡ H yếu - Tổ chức trình bày trước lớp: + Gọi H đọc bài làm + Nhận xét- Bổ sung - Mở bảng phụ có BT3 - Gọi H đọc yêu cầu - Nêu cách làm:Muốn ghi lời mời, nhờ, đề nghị phải đọc kỹ tình huống xem tình huống đó cần ghi lời mời, nhờ hay đề nghị khi ghi phải phù hợp tình huống, xưng hô đúng đối tượng. -Tổ chức cho H làm bài - Giúp đỡ H yếu - Tổ chức cho H nêu kết quả - Nhận xét, sửa sai - Chốt: Ghi lời mời, nhờ, đề nghị phải phù hợp tình huống xưng hô đúng đối tượng, biết dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt trôi chảy. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài, làm thử bài luyện tập ở tiết 9. - Nghe - Từng em lên bốc thăm và xem bài - Từng em đọc bài- Trả lời + Lòng nặng trĩu nỗi buồn.Nhớ bà, An ngồi… + Trốn học, ra phố xem xiếc - Nhận xét - Mở SGK, 1H đọc BT - Nghe - Làm bài - Vài H trình bày: nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung tên bài(trang) - Nhận xét, sửa sai Tuần 8 chủ điểm Thầy cô Tập đọc:Người mẹ hiền, trang 63 Kể chuyện: Người mẹ hiền, trang 64 Chính tả:Tập chép : Người mẹ hiền… - 1 H đọc yêu cầu - Nghe - H làm bài vào vở - Vài H đọc bài làm- Chữa - Chữa bài vào vở a, Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm bưu thiếp chúc mừng cô giáo nhân Ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 nhé! b, Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài Múa vui nhé! c,Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô! - Nghe - Nghe Tiếng Việt: Kiểm tra định kỳ Đọc ( Giữa học kỳ 1) a. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: - Kỹ năng hiểu, chọn được ý đúng. - Nhận biết câu theo mẫu ai là gì? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm. B.Chuẩn bị: T: Đề, phô tô đề( theo số lượng của H) H: Ôn bài C.Đề ra: A. Đọc thầm mẫu chuyện sau: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm.Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn.Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Búp Bê làm những việc gì? a,Quét nhà và ca hát. b, Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. c, Rửa bát và học bài. 2. Dế Mèn hát để làm gì? a, Hát để luyện giọng. b, Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c, Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a, Cảm ơn Dế Mèn. b, Xin lỗi Dế Mèn. c, Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? a, Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. b, Vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. c, Vì cả hai lý do trên. 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? a, Tôi là Dế Mèn. b, Ai hát đấy? c, Tôi hát đây. 6.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. a, An là học sinh lớp hai. B, Môn học em yêu thích là kể chuyện. D. Biểu điểm: Toàn bài 4 điểm. Bài 1, 2, 3, 4 mỗi bài o,5 điểm. Bài 5, 6 mỗi bài o,5 điểm. Tiếng Việt: Kiểm tra định kỳ viết ( Giữa học kỳ 1) Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: - Nghe viết chính xác bài chính tả( 35 chữ / 15 phút) - Viết một đoạn văn kể ngắn( từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ đề nhà trường. B.Chuẩn bị: T: Đề, giấy kiểm tra 5 ly( theo số lượng của H) H: Ôn bài C.Đề ra và biểu điểm: 1. Chính tả: A.Đề ra: Nghe viết đoạn tóm tắt bài: Phần thưởng Cuốinăm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. Biểu điểm: Toàn bài 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trừ 0.5 điểm. - Lỗi kỹ thuật trừ không quá 1 điểm. 2. Tập làm văn: a.Đề ra: Dựa vào câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em. 1. Cô giáo( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? 2. Tình cảm của cô( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô( hoặc thầy)? 4. Tình cảm của em đối với cô giáo( hoặc thầy giáo) như thế nào? B.Biểu điểm: Toàn bài 5 điểm 8 lỗi trừ 1 điểm.

File đính kèm:

  • docTieng viet - Tuan 9.doc
Giáo án liên quan