Giáo án Tiếng Việt Tuần 8 Lớp 2

I.Mục đích yêu cầu

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ : cố lách, vùng vẫy, khóc toáng,.

 HS biết ngắt nghỉ hơi đúng,bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS biết vâng lời thầy cô

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 8 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung bài: Thái độ dịu dàng, đầy yêu thương của thầy giáo đã động viên an ủi bạn An vượt qua nổi buồn vì bà mất và động viên bạn học tập tốt hơn không phụ lòng tin yêu của mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) * HS học hành chăm chỉ để không phụ lòng tin yêu của thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sách III.Các hoạt động dạy học GV HS 1. Bài cũ 5’ 2. Bài mới * HĐ1: Luyện đọc.(15’) * HĐ2: Tìm hiểu bài. (8’) * hđ3: Luyện đọc lại. 7-8’ * HĐ4: Củng cố- dặn dò. 2’ Kiểm tra HS đọc bài “ Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi cuối bài. - GV nhận xét cho điểm từng em. - GTB – Ghi đề bài - GV đọc mẫu và tóm tắt nội dung. a, HD đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài. - GV theo dõi hướng dẫn phát âm chính xác. b, HDHS đọc nối tiếp từng đoạn. - HDHS đọc đoạn kết hợp, giải nghĩa một số từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến. c, Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. đ, Thi đọc giữa các nhóm: 1 số nhóm đại diện. - GV cùng HS theo dõi nhận xét bình chọn CN đọc tốt. * Giúp HS đọc to, rõ ràng, đúng các từ ngữ trong bài, ngắt nghỉ hợp lí. - Nêu câu hỏi cuối bài, yêu cầu HS trả lời giúp HS hiểu nội dung bài. H: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất. H: Vì sao An buồn như vậy? H: Khi biết An chưa làm bài tập, tháI độ của thầy giáo thế nào? H: Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập? H: Vì sao An lại nói tiếp với tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? H: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với A? H:Qua điều này cho chúng ta thấy gì về thầy giáo?Về bạn HS ? KL: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. - Luyện đọc lại: phân vai mỗi nhóm 3 em tự phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, An. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. * Giúp HS biết đọc bài với giọng buồn, nhẹ nhàng - GV củng cố lại hệ thống bài học. H: Qua bài này em học tập điều gì ở bạn HS? - Về nhà đọc lại bài. -2 em đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi - Đọc nói tiếp từng câu đến hết bài 2 lượt - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS đọc nhóm 4 - Thi đua giữ các nhóm - 1 em đọc cả bài - Đồng thanh 1 lần - HS đọc thầm câu hỏi trong sách, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: + Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ là An ngồi lặng lẽ. + Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, bà mất An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. + Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu. + Vì thầy cảm thông với nỗi buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng không chịu làm bài tập. + Vì Tấm lòng thương yêu bàn tay dịu dàng của thầy đã an ủi An, An thấy phải quyết tâm học tập để đáp lại lời tin yêu của thầy. + Nhẹ nhàng xoa đầu. dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Các nhóm tự phân vai - Thi đua giữa các nhóm. - Nêu ý kiến - Lắng nghe Tập viết: G - Góp sức chung tay I. Mục đích yêu cầu: -HS biết viết chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.(1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) -HS biết viết chữ và cụm từ ứng dụng:Góp sức chung tay ( Góp : 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay : 3 lần) II.Chuẩn bị: Mẫu chữ G đặt trong khung-Mẫu chữ cỡ nhỏ câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học ND GV HS 1.ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới *HĐ 1: HD viết chữ hoa G 8’ *HĐ 2:Viết cụm từ ứng dụng 5’ *HĐ 3:Viết bài vào vở 20’ 4.Củng cố dặn dò:2’ - Kiểm tra HS viết chữ hoa E,Ê,Em - GV nhận xét - Giới thiệu bài – ghi đề bài - GV giới thiệu chữ G. H.Chữ G cao mấy li? H.Chữ G gồm có mấy nét ? - GV hướng dẫn cách viết - GV viết chữ G lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết -Nhận xét chỉnh sửa sau mỗi lượt HS viết. *Giúp HS viết đúng mẫu chữ hoa G. - GV giới thiệu cụm từ “Góp sức chung tay”.Yêu cầu HS nêu cách hiểu cụm từ trên. - GV hướng dẫn viết chữ Góp vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. *Giúp HS viết liền mạch trong từ ứng dụng , nối nét đúng quy trình. - GV yêu cầu viết.Theo dõi,giúp đỡ HS trung bình + yếu . - Chấm 5 bài – GV sửa bài. *Giúp HS viết đúng đẹp chữ hoa G và từ ứng dụng. - GV nhận xét tiết học - Hướng dẫn viết bài ở nhà. -Hát -2 em viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con -HS quan sát, nhận xét: +Cao 8 li +Gồm 2 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau,tạo vòng xoắn to đầu chữ, nét 2 là nét khuyết ngược. -HS theo dõi viết chữ G vào bảng con(2 đến 3 lượt) -HS đọc từ ứng dụng và hiểu cụm từ:Cùng nhau đoàn kết làm việc. -HS quan sát nêu nhận xét -HS viết bảng con chữ Góp -HS viết vào vở -Lắng nghe. Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái- Dấu phẩy I.Mục đích yêu cầu: -HS nhận biết và bước đầu biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT 1, BT 2) -HS biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3). II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết bài tập 1,2,3. III.Các hoạt động dạy học ND GV HS 1. ổn định:1' 2. Bài cũ.5’ 3. Bài mới. *HĐ1: Tìm các từ chỉ hoạt động.15’ *HĐ2:Dấu phẩy 12’ 4. Củng cố - dặn dò 2’ - Yêu cầu HS tìm và ghi những từ chỉ hoạt động của HS . -GV nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - Ghi đề bài Bài 1:Yêu cầu tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật cho những câu sau. a. Con trâu chăn cỏ. (loài vật) b. Đàn bò uống nước dưới sông. (loài vật) c. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.(sự vật) - GV mời một em lên bảng gạch chân từ tìm được. - GV nhận xét sửa bài.( ăn, uống, toả ) Bài 3: (viết) - GV gắn băng giấy đã viết các câu: a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. H: Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? H: Để tách rõ 2 từ cùng nghĩa, trả lời câu hỏi " làm gì"trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?.... - GV chấm bài nhận xét. Lưu ý HS trung bình + yếu. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tìm thêm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật. - 2 em lên bảng làm thi, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nói tên các con vật trong mỗi câu: con trâu, đàn bò, Mặt trời. - HS tìm đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong từng câu. - HS viết vào bảng con. - Sửa vào vở theo lời giải đúng: ăn, uống, toả. -HS nêu cầu của bài tập. - 3 em lên làm bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở, chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo - Cả lớp thep dõi, nhận xét. - Lắng nghe. Chính tả ( Tập chép ): Người mẹ hiền I.Mục đích yêu cầu -HS chép lại chính xác 1 đoạn trong bài “Người mẹ hiền”, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài -HS làm được các bài tập 2,3 phân biệt:ao/au;r/d/gi. -HS viết nắn nót ,cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học:- Chép bài chính tả lên bảng. III.Các hoạt động dạy học. ND GV HS 1.ổn định lớp 1’ 2.Bài cũ 4’ 3.Bài mới *Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả 25’ *Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.6’ -7’ 4. Củng cố –dặn dò 2’ -Yêu cầu 1 em lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: luỹ tre..,tàu thuỷ, bó củi. -GV nhận xét sửa sai. - Giới thiệu bài - Ghi đề bài -GV đọc mẫu đoạn viết . H: Vì sao Nam khóc?(vì đau và xấu hổ) H:Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn như thế nào?(Từ nay các em có bỏ học đi chơi nữa không?) H: Trong bài chính tả có những dấu câu nào? H: Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu,dấu gì ở cuối câu?(dấu gạch ngang ở đầu câu , dấu chấm hỏi ở cuối câu) - Hướng dẫn HS viết các từ khó: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng… - GV quan sát sửa sai cho HS .Lưu ý các em trung bình +yếu - Hướng dẫn viết vào vở - GV theo dõi nhắc HS đọc nhẩm cụm từ rồi viết - Hướng dẫn HS soát lỗi_ GV tổng hợp lỗi - GV chấm bài và nhận xét. *Giúp HS chép đúng chính tả, chữ viết đúng quy trình Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. -HS đọc yêu cầu, cả lớp viết bài vào bảng con. Bài 3:a.Điền vào chỗ trống:d/r/gi. - GV nhận xét sửa sai.Lưu ý HS trung bình+ yếu. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà sửa lại những từ viết sai. -Viết vào bảng con -HS theo dõi -Hai em đọc lại. -HS trả lời, nắm nội dung đoạn chép. -Một em lên bảng, cả lớp viết bảng con. -HS nhìn bảng viết bài vào vở. -HS dò bài, báo lỗi. -Làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt rồi chữa bài. -Lắng nghe. Chính tả ( Nghe viết ): Bàn tay dịu dàng I.Mục đích yêu cầu: -HS nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đọan văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài -HS làm được BT2, BT3 ( b)viết đúng các tiếng có vần ao/au;r/d/gi; -HS viết nắn nót,trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết nội dung bài tập. III,Các họat động dạy học: ND GV HS 1.ổn định lớp1’ 2.Bài cũ 4’ 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả 25’ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 6-7’ 4.Củng cố dặn dò 2’ - Gọi hai em lên bảng viết, cả lớp làm bảng con:nghỉ hè,suy nghĩ, nghỉ phép,ngẫm nghĩ. - GV nhận xét sửa sai giúp HS phân biệt. - Giới thiệu bài - Ghi đề bài - GV đọc bài chính tả. - Gợi ý giúp HS hiểu đựơc nội dung bài viết : H:An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?(Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập) H:Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ thầy thế nào?(Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng đầy trìu mến yêu thương) H: Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?(Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu, tên của An) - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào? Hướng dẫn viết tiếng khó: lặng lẽ, xoa, nhẹ nhàng, trìu mến, buồn bã, dịu dàng. - GV đọc cho HS viết vào vở. - Chấm bài 5,6 em – nhận xét tuyên dương. *Giúp HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng quy trình, trình bày bài sạch sẽ. Bài 2:Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - GV nhận xét sửa sai,kết luận nhóm thắng cuộc Bài 3:Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia. - GV nhận xét , sửa sai.Giúp HS phân biệt d/gi/r - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại từ sai -Viết vào bảng con -HS theo dõi -Hai em đọc lại bài viết -HS trả lời về nội dung bài viết. - Cả lớp viết bảng con từ khó -HS viết vào vở. -HS soát lỗi. -HS đổi vở dò bài -HS tự sửa bài -Làm bài vào vở và thi giữa các nhóm. -Nối tiếp đặt câu -Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTV2 - tuan 8.doc
Giáo án liên quan