Giáo án Tiếng việt tuần 5 khối 1

Tiếng Việt: HỌC ÂM: u, ư

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc và viết được: u, ư.

 - Đọc được câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1

 1. Bài cũ: HS viết bảng con: lá mạ, da thỏ, thợ nề. - Nhận xét, đọc lại.

 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm u:

 - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( nụ ) - T ghi "nụ"

 - T: Trong tiếng nụ âm nào đã học? Âm nào chưa học?

 - HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi "u" - T phát âm ( Miệng hở hẹp như i nhưng tròn môi ) - HS phát âm: đồng thanh, cá nhân.

 - T: Muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì và thanh gì?

 - HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần.

 - HS nhận xét vị trí các âm - Đọc trơn.

 - HS đọc: u - nụ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt tuần 5 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: u, ư I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: u, ư. - Đọc được câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: lá mạ, da thỏ, thợ nề. - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm u: - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( nụ ) - T ghi "nụ" - T: Trong tiếng nụ âm nào đã học? Âm nào chưa học? - HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi "u" - T phát âm ( Miệng hở hẹp như i nhưng tròn môi ) - HS phát âm: đồng thanh, cá nhân. - T: Muốn có tiếng nụ ta thêm âm gì và thanh gì? - HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét vị trí các âm - Đọc trơn. - HS đọc: u - nụ. * Âm ư: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm u. - Phát âm: Miệng hở hẹp như âm i, u, nhưng thân lưỡi nâng lên. * T giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS nhận xét về các nét, độ cao. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm vừa học. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: - Luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS nhận xét tranh minh hoạ. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học. HĐ5: Luyện viết: - HS viết vở tập viết: u, ư, nụ, thư. HĐ6: Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện: thủ đô. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì? ( Chùa Một Cột ) + Chùa một cột ở đâu? ( Hà Nội ) + Hà Nội được gọi là gì của nước ta? ( Thủ đô ) + Mỗi nước có mấy thủ đô? ( Một ) + Em biết về Thủ đô Hà Nội qua đâu? 3. Củng cố, dặn dò:- T chỉ bảng HS đọc lại bài. - T đưa một đoạn văn - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học. - HS về đọc lại bài và luyện viết chữ u, ư. Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: x, ch I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: x, ch, xe, chó. - Đọc được câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng: cá thu, đu đủ, thứ tư - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm:* Âm x: - T đưa tiếng xe - HS nhận xét và tìm âm mới - Nêu - T ghi "x" - T phát âm ( khe hẹp giữa đầu lưỡi và răng - lợi, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh ) - HS đọc. - T: Muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét về vị trí các âm - Đọc trơn. - HS đọc: x - xe. - HS tìm tiếng mới có âm vừa học. * Âm ch: Tiến hành tương tự giới thiệu âm x. - Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS quan sát nhận xét về nét, độ cao. - HS thực hành viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - T sửa lỗi và giải nghĩa một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa câu ứng dụng. - HS đọc: cá nhân, lớp. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết vào vở tập viết x, ch, xe, chó. HĐ6: Luyện nói: HS đọc bài luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi: + Có những loại xe nào trong tranh? Em hãy chỉ từng loại xe? + Xe bò thường dùng để làm gì? + Xe lu dùng làm gì? + Xe ô tô trong tranh còn gọi là xe ô tô gì? + Ở quê em thường dùng loại xe nào? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc bài. - HS tìm chữ vừa học trong một đoạn văn. - HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: s, r I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ. - Đọc được câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: thợ xẻ, chì đỏ, chả cá - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm s: - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( sẻ ) - T ghi "sẻ" - T hỏi: Tiếng sẻ có âm và thanh nào đã học? Âm nào chưa học? - HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi bảng "s" - T phát âm ( uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh ) - HS đọc. - T: Muốn có tiếng sẻ ta thêm âm gì và thanh gì? - HS ghép thước - Nêu - Đánh vần. - HS nhận xét về vị trí các âm - Đọc trơn. - HS tìm tiếng có âm mới học. - HS đọc: s - sẻ. * Âm r: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm s. - Phát âm: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS nhận xét về nét, độ cao. - HS viết trên không. - HS luyện viết bảng. - T theo dõi, sửa lỗi. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: - T đưa từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát, nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc - Tìm tiếng có chứa âm mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: s, r, sẻ, rễ. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: rổ, rá. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Rổ dùng làm gì? + Rá dùng làm gì? + Rổ, ra khác nhau thế nào? + Ngoài rổ, rá còn có loại nào khác đan bằng mây tre? + Rổ rá có thể làm bằng gì ngoài mây, tre? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS tìm chữ vừa học ở các văn bản bất kì. - HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài 20. Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: k, kh I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế. - Đọc được câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: su su, chữ số, cá rô - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm k: - HS thảo luận trả lời: Tranh vẽ gì? ( kẻ ) - T ghi "kẻ" - T: ? Trong tiếng kẻ âm nào và dấu thanh gì đã học? Âm nào chưa học? - HS ghép thước âm chưa học - Nhận xét - T ghi "k" - T phát âm - HS đọc. - T: Muốn có tiếng kẻ ta ghép them âm gì và dấu thanh gì? - HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét vị trí của các âm và dấu thanh - Đọc trơn. - HS đọc: k - kẻ. - HS tìm tiếng mới có chứa âm k. * Âm kh: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm k. - Phát âm: gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS nhận xét về độ cao, các nét. - HS viết trên không. - HS viết bảng con. - T theo dõi, giúp đỡ. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ - HS đọc. - HS tìm tiếng chứa âm mới học. - HS đọc: đồng thanh, cá nhân - T chữa lỗi phát âm. - T giải thích một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh và nhận xét về nội dung tranh. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa âm mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết vở tập viết: k, kh, kẻ, khế. HĐ6: Luyện nói:- HS đọc tên bài luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Các vật và con vật này có tiếng kêu như thế nào? + Em thử bắt chước tiếng kêu của các con vật trong tranh hoặc ngoài thực tế. 3. Củng cố, dặn dò:- T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS tìm âm vừa học ở trong một đoạn văn. - HS về đọc lại bài và xem trước bài 21. Thứ sáu, ngày 3 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện: thỏ và sư tử. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn; Tranh minh hoạ: câu ứng dụng, truyện kể. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: kẽ hở, khe đá, cá kho - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập: * Các chữ và âm vừa học: - T treo bảng ôn - HS chỉ các chữ vừa học trong tuần. - T đọc âm - HS chỉ chữ. - HS chỉ chữ và đọc âm. * Ghép chữ thành tiếng: - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - HS đọc các tiếng được ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ngữ - HS đọc: cá nhân, lớp. - T chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ. * Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Hướng dẫn HS viết bảng con: xe chỉ. - T chỉnh sửa cho HS. Tiết 2 HĐ3:Luyện đọc: HS đọc lại bài ôn ở tiết 1 . - HS quan sát tranh nhận xét. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. HĐ4: Luyện viết: - HS viết vở tập viết: củ sả. HĐ5: Kể chuyện: thỏ và sư tử - HS đọc tên câu chuyện. - T kể chuyện kết hợp với tranh minh hoạ. - HS hoạt động nhóm 4 kể chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. - Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng ôn HS theo dõi đọc lại bài. - HS về đọc lại bài và tìm các tiếng vừa học ở sách hoặc ở báo.

File đính kèm:

  • docTuan 5(2).doc
Giáo án liên quan