Giáo án Tiếng việt tuần 4 khối 1

Tiếng Việt: HỌC ÂM: m, n

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc và viết được: n, m, nơ, me.

 - Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1

 1. Bài cũ: HS viết bảng con: bi, cá - Nhận xét, đọc lại.

 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm n:

 - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? ( nơ ) - T ghi "nơ".

 - T: Trong tiếng nơ âm nào đã học? Âm nào chưa học?

 - HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi "n" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi )

 - HS phát âm: đồng thanh, cá nhân.

 - T: Muốn có tiếng nơ ta thêm âm gì?

 - HS ghép thước - nêu - nhận xét - đánh vần.

 - HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn.

 - HS tìm tiếng chứa âm vừa học.

 - HS đọc: n - nơ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt tuần 4 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: m, n I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: n, m, nơ, me. - Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: bi, cá - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm n: - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? ( nơ ) - T ghi "nơ". - T: Trong tiếng nơ âm nào đã học? Âm nào chưa học? - HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi "n" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi ) - HS phát âm: đồng thanh, cá nhân. - T: Muốn có tiếng nơ ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - nhận xét - đánh vần. - HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn. - HS tìm tiếng chứa âm vừa học. - HS đọc: n - nơ. * Âm m: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm n. - Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ, tiếng ứng dụng - HS đọc - T sửa lỗi phát âm. - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học trong từ. HĐ3: Hướng dẫn viết. - T đưa chữ mẫu - HS nhận xét nét, độ cao. - T hướng dẫn quy trình. - HS thực hành viết bảng con. - T nhận xét - chữa lỗi cho HS. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: - HS đọc lại nội dung bài ở tiết 1 . - HS quan sát nhận xét tranh minh hoạ - T đưa câu ứng dụng. - T đọc câu ứng dụng - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học. - HS luyện đọc câu ứng dụng. HĐ5: Luyện viết: HS viết vào vở tập viết n, m, nơ, me. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Quê em gọi người sinh ra mình là gì? + Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? + Em làm gì để bố mẹ vui lòng? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS về tìm chữ vừa học ( trong SGK, trong các tờ báo ) - HS về tìm chữ vừa học và chuẩn bị trước bài 14. Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: d, đ I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: d, đ, dê, đò. - Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: HS viết bảng con: nơ, me - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm d: - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( dê ) - T ghi "dê" - T: Trong tiếng dê có âm nào đã học? Âm nào chưa học? - HS thực hành ghép vần chưa học - nêu - T ghi "d" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh ) - HS đọc: cá nhân, đồng thanh. - T: Muốn có tiếng dê ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn. - HS tìm tiếng có chứa âm mới học. - HS đọc: d - dê * Âm đ: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm d. - Phát âm: đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh. * T giới thiệu bài - ghi bảng. HĐ2: Đọc tiếng, từ ứng dụng: - T đưa tiếng, từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm. HĐ3: Hướng dẫn viết: T đưa mẫu. - HS quan sát nhận xét các nét, độ cao. - T hướng dẫn quy trình. - HS thực hành viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ. - T đưa câu ứng dụng - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học. - HS đọc câu ứng dụng - T sửa lỗi phát âm và đọc mẫu. - 2 - 3 HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết vào vở tập viết: d, đ, dê, đò. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Tại sao trẻ em thích những vật và con vật này? + Em biết những loại bi nào? + Cá cờ thường sống ở đâu? + Dế thường sống ở đâu? Em có quen anh chị nào biết bắt dế không? + Tại sao lại có hình lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là trò chơi gì không? ( Trâu lá đa ) 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc bài. - HS tìm chữ vừa học trong SGK, trong báo. Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: t, th I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ. - Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dung, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng: dê, đò - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm t: - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( tổ ) - T ghi "tổ" - T: ? Trong tiếng tổ âm nào đã học? Âm nào chưa học? - HS ghép âm chưa học lên thước - Nêu - T ghi "t" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh ) - HS đọc: đồng thanh, cá nhân. - T: Muốn có tiếng tổ ta thêm âm gì và thanh gì? - HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần. - HS nhận xét vị trí các âm và dấu thanh - Đọc trơn. - HS tìm tiếng chứa âm vừa học. - HS đọc: t - tổ. * Âm th: Tiến hành tương tự giới thiệu âm t. - Phát âm: Đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. * T giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: T đưa chữ mẫu. - HS quan sát nhận xét về nét, độ cao, khoảng cách. - T hướng dẫn quy trình. - HS thực hành viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc tiếng, từ ứng dụng: - T đưa từ, tiếng - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải nghĩa một số từ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát tranh và nhận xét về nội dung tranh. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc - Tìm tiếng có chứa âm vừa học. - T đọc mẫu - 2 - 3 HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: t, th, tổ, thỏ. HĐ6: Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói: ổ, tổ. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi: + Con gì có ổ? Con gì có tổ? + Các con vật có ổ, tổ còn con người có gì để ở? + Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS tìm chữ vừa học trong SGK. - HS về học bài và tự tìm chữ đã học trong sách, báo. Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: cò đi lò dò. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn. - Tranh minh hoạ: câu ứng dụng, truyện kể. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: ti vi, thợ mỏ - Nhận xét, đọc lại. 2. Bài mới:HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: - T treo bảng ôn - Giới thiệu. - HS lên chỉ các âm vừa học trong tuần: + T đọc âm, HS chỉ chữ. + HS chỉ chữ và đọc âm. b. Ghép chữ thành tiếng: - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - HS đọc tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. HĐ3: Hướng dẫn viết: - Hướng dẫn HS viết bảng con: tổ cò. - T chỉnh sửa chữ viết cho HS và lưu ý cách đặt dấu thanh. - HS viết vào vở tập viết: tổ cò. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: - HS đọc lại bài ôn ở tiết trước. - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét về cảnh cò bố, cò mẹ đang lao động miệt mài. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. HĐ5: Luyện viết: HS tập viết nốt các từ ngữ còn lại trong vở bài tập. HĐ6: Kể chuyện: cò đi lò dò. - HS đọc tên câu chuyện. - T kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - HS thực hành kể trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. - Lớp, T nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng ốn HS theo dõi đọc bài. - HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sách hoặc báo. - HS về ôn lại bài và xem trước bài 17. Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: TẬP VIẾT: lễ, cọ, bờ, hồ. I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện viết đúng các tiếng: lễ, cọ, bờ, hồ. - Luyện cho HS viết đẹp, đúng tốc độ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện viết bảng con: - T treo chữ mẫu - HS quan sát. - T hướng dẫn quy trình từng tiếng. - HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Luyện viết vở: - T hướng dẫn cách trình bày, khoảng cách giữa các tiếng. - HS luyện viết vở. - T chấm bài - Nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS trưng bày vở. - T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - HS về tập viết thêm ở nhà. Tiếng Việt: TẬP VIẾT: mơ, do, ta, thơ I. Mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng các tiếng: mơ, do, ta, thơ. - Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định. - HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con. - T treo chữ mẫu, giới thiệu. - HS quan sát. - T hướng dẫn quy trình từng tiếng. - HS theo dõi, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các tiếng. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. HĐ3: Luyện viết vở: - T hướng dẫn HS cách trình bày. - HS viết vở. - T chấm bài - Nhận xét. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau. - HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất. - T nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.

File đính kèm:

  • docTuan 4(1).doc
Giáo án liên quan