Tiếng Việt: HỌC ÂM: m, n
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: n, m, nơ, me.
- Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: bi, cá - Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm n:
- HS thảo luận trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? ( nơ ) - T ghi "nơ".
- T: Trong tiếng nơ âm nào đã học? Âm nào chưa học?
- HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi "n" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi )
- HS phát âm: đồng thanh, cá nhân.
- T: Muốn có tiếng nơ ta thêm âm gì?
- HS ghép thước - nêu - nhận xét - đánh vần.
- HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
- HS đọc: n - nơ.
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt tuần 4 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC ÂM: m, n
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: n, m, nơ, me.
- Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: bi, cá - Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm n:
- HS thảo luận trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? ( nơ ) - T ghi "nơ".
- T: Trong tiếng nơ âm nào đã học? Âm nào chưa học?
- HS ghép thước âm chưa học - Nêu - T ghi "n" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi )
- HS phát âm: đồng thanh, cá nhân.
- T: Muốn có tiếng nơ ta thêm âm gì?
- HS ghép thước - nêu - nhận xét - đánh vần.
- HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
- HS đọc: n - nơ.
* Âm m: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm n.
- Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
- T đưa từ, tiếng ứng dụng - HS đọc - T sửa lỗi phát âm.
- HS tìm tiếng có chứa âm vừa học trong từ.
HĐ3: Hướng dẫn viết.
- T đưa chữ mẫu - HS nhận xét nét, độ cao.
- T hướng dẫn quy trình.
- HS thực hành viết bảng con.
- T nhận xét - chữa lỗi cho HS.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: - HS đọc lại nội dung bài ở tiết 1 .
- HS quan sát nhận xét tranh minh hoạ - T đưa câu ứng dụng.
- T đọc câu ứng dụng - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
HĐ5: Luyện viết: HS viết vào vở tập viết n, m, nơ, me.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+ Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
3. Củng cố, dặn dò:
- T chỉ bảng HS đọc lại bài.
- HS về tìm chữ vừa học ( trong SGK, trong các tờ báo )
- HS về tìm chữ vừa học và chuẩn bị trước bài 14.
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC ÂM: d, đ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc, viết được: d, đ, dê, đò.
- Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: HS viết bảng con: nơ, me - Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm d:
- HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( dê ) - T ghi "dê"
- T: Trong tiếng dê có âm nào đã học? Âm nào chưa học?
- HS thực hành ghép vần chưa học - nêu - T ghi "d" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh ) - HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- T: Muốn có tiếng dê ta thêm âm gì?
- HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần.
- HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn.
- HS tìm tiếng có chứa âm mới học.
- HS đọc: d - dê
* Âm đ: Tiến hành tương tự như giới thiệu âm d.
- Phát âm: đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh.
* T giới thiệu bài - ghi bảng.
HĐ2: Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- T đưa tiếng, từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm.
HĐ3: Hướng dẫn viết: T đưa mẫu.
- HS quan sát nhận xét các nét, độ cao.
- T hướng dẫn quy trình.
- HS thực hành viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ.
- T đưa câu ứng dụng - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học.
- HS đọc câu ứng dụng - T sửa lỗi phát âm và đọc mẫu.
- 2 - 3 HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết vào vở tập viết: d, đ, dê, đò.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+ Tại sao trẻ em thích những vật và con vật này?
+ Em biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu?
+ Dế thường sống ở đâu? Em có quen anh chị nào biết bắt dế không?
+ Tại sao lại có hình lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là trò chơi gì không? ( Trâu lá đa )
3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc bài.
- HS tìm chữ vừa học trong SGK, trong báo.
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC ÂM: t, th
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.
- Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dung, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng: dê, đò - Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Âm t:
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? ( tổ ) - T ghi "tổ"
- T: ? Trong tiếng tổ âm nào đã học? Âm nào chưa học?
- HS ghép âm chưa học lên thước - Nêu - T ghi "t" - Phát âm ( đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh ) - HS đọc: đồng thanh, cá nhân.
- T: Muốn có tiếng tổ ta thêm âm gì và thanh gì?
- HS ghép thước - Nhận xét - Đánh vần.
- HS nhận xét vị trí các âm và dấu thanh - Đọc trơn.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
- HS đọc: t - tổ.
* Âm th: Tiến hành tương tự giới thiệu âm t.
- Phát âm: Đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh.
* T giới thiệu bài và ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết: T đưa chữ mẫu.
- HS quan sát nhận xét về nét, độ cao, khoảng cách.
- T hướng dẫn quy trình.
- HS thực hành viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- T đưa từ, tiếng - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải nghĩa một số từ.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát tranh và nhận xét về nội dung tranh.
- T đưa câu ứng dụng - HS đọc - Tìm tiếng có chứa âm vừa học.
- T đọc mẫu - 2 - 3 HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: t, th, tổ, thỏ.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc chủ đề luyện nói: ổ, tổ.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
+ Con gì có ổ? Con gì có tổ?
+ Các con vật có ổ, tổ còn con người có gì để ở?
+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao?
3. Củng cố, dặn dò:
- T chỉ bảng HS đọc lại bài.
- HS tìm chữ vừa học trong SGK.
- HS về học bài và tự tìm chữ đã học trong sách, báo.
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: cò đi lò dò.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ: câu ứng dụng, truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: ti vi, thợ mỏ - Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới:HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học:
- T treo bảng ôn - Giới thiệu.
- HS lên chỉ các âm vừa học trong tuần:
+ T đọc âm, HS chỉ chữ.
+ HS chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép chữ thành tiếng:
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
- HS đọc tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn viết:
- Hướng dẫn HS viết bảng con: tổ cò.
- T chỉnh sửa chữ viết cho HS và lưu ý cách đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở tập viết: tổ cò.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc:
- HS đọc lại bài ôn ở tiết trước.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét về cảnh cò bố, cò mẹ đang lao động miệt mài.
- T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
HĐ5: Luyện viết: HS tập viết nốt các từ ngữ còn lại trong vở bài tập.
HĐ6: Kể chuyện: cò đi lò dò.
- HS đọc tên câu chuyện.
- T kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- HS thực hành kể trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.
- Lớp, T nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- T chỉ bảng ốn HS theo dõi đọc bài.
- HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sách hoặc báo.
- HS về ôn lại bài và xem trước bài 17.
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Tiếng Việt: TẬP VIẾT: lễ, cọ, bờ, hồ.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Luyện viết đúng các tiếng: lễ, cọ, bờ, hồ.
- Luyện cho HS viết đẹp, đúng tốc độ.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện viết bảng con:
- T treo chữ mẫu - HS quan sát.
- T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
- HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách.
- HS luyện viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Luyện viết vở:
- T hướng dẫn cách trình bày,
khoảng cách giữa các tiếng.
- HS luyện viết vở.
- T chấm bài - Nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS trưng bày vở.
- T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- HS về tập viết thêm ở nhà.
Tiếng Việt: TẬP VIẾT: mơ, do, ta, thơ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS viết đúng các tiếng: mơ, do, ta, thơ.
- Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định.
- HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con.
- T treo chữ mẫu, giới thiệu.
- HS quan sát.
- T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
- HS theo dõi, nhận xét về độ cao,
khoảng cách giữa các tiếng.
- HS luyện viết bảng con.
- T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
HĐ3: Luyện viết vở:
- T hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS viết vở.
- T chấm bài - Nhận xét.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau.
- HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất.
- T nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.
File đính kèm:
- Tuan 4(1).doc