Giáo án Tiếng Việt Tuần 17 Lớp 3 - Phạm Minh Trí

 A.Tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.

 - Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, nông thôn, công đường,vịt rán, miếng cơm mắm, hít hương thơm, giãy nãy, phiên xử.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B.Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 17 Lớp 3 - Phạm Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ N (1 dòng), Q,Đ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Mẫu chữ viết hoa N, Q Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2.HS: Vở tập viết 3, tập một. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Thu, chấm một số vở của HS Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. 2. Bài mới: *GTB: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa N, Q có trong từ và câu ứng dụng. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa. a) HD quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q -Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - Treo bảng chữ viết hoa N, Q và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) HD viết bảng con - Y/C HS viết chữ viết hoa N, Q Đ, vào bảng. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng a)Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. b) HD quan sát và nhận xét -Trong các từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? -Khoảng các giữa các chữ bằng chừng nào? c) HD viết bảng con -Y/C HS viết Ngô Quyền, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi choHS. *Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c)Viết bảng - Y/C HS viết: Đường, Non vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. * Hoạt động 4: HD HS viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. +1 dòng chữ N, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Đ, Q, cở nhỏ. + 2 dòng Ngô Quyền cở nhỏ. + 4 dòng câu ứng dụng - Thu và chấm 10 bài, nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu. + HS quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q - Có chữ hoa N, Q - 1 nhắc lại -Cả lớp theo dõi - 2 HS trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc . -Chữ Đ, N, Q, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -Bằng 1 con chũ o - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp rèn viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. - Chữ Đ, N, Q, g,q, h, b,đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. -HS viết vào vở 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS 5.Dặn dò: HS luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài : Ôn tập kiểm tra *Các ghi nhận cần lưu ý, bổ sung : CHÍNH TẢ ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT (3)a /b. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ. 2. HS: Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát . 2.Kiểm tra bài cũ: HS viết các từ : dịu dàng, giản dị, gióng giã, rộn ràng, ríu rít, gặt hái 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết này các em sẽ viết đoạn cuối trong bài : Âm thanh thành phố và tìm các từ chứa tiếng có vần ui/uôi, âm đầu r/d/gi hoặc vần ăc/ăt. *Hoạt động 1: HD HS viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết +GV đọc đoạn văn 1 lượt; gọi 1 HS đọc - Khi nghe bản nhạc : Ánh trăng của Bét-tô-ven, anh Hải có cảm giác như thế nào? B )Hướng dẫn học sinh cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó -Y/C HS tìm các từ khó, dễ khi viết chính tả. -Y/C HS đọc và viết lại các từ tìm được. - HS viết chính tả vào vở - HS soát lỗi - GV chấm bài. *Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả + Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút cho HS. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét và cho điểm HS . + BaØi 3: Bài tập lựa chọn 3a a) Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi. - Gọi các nhóm đôi thực hành b) Thực hiện tương tự câu a - HS nghe GV giới thiệu bài -1 HS đọc bài -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. -Đoạn văn có 3 câu. -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Aùnh. -ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng. -3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. -HS viết bài vào vở -1 HS đọc yêu cầu trong SGK -Nhận đồ dùng học tập -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: + ui: củi, cặm cụi, dụi mắt,dùi cui, búi hành, bụi cây, bùi, đùi, đui, húi tóc, tủi thân, xui khiến, các túi rui mè, mủi lòng, núi,… + uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, cây chuối, đuối sức, đuổi, nuôi nấng, nuối, tuổi,… -1 HS đọc Y/C trong SGK -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời . HS1: Hỏi HS 2: Tìm từ. -HS thực hành tìm từ Lời giải: a) giống – rạ- dạy Lời giải: b) bắc, ngắt, đặc. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học,chữ viết của HS 5. Dặn dò: HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, học sinh nào viết xấu, sai trên 5 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài : Ôn tập * Các ghi nhận cần lưu ý, bổ sung: TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Mẫu trình bày của một bức thư. 2.HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.KTBC: Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết TLV tuần 16. 3.Dạy bài mới : *Giới thiệu bài : -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. *Hoạt động 1: HD HS viết thư -Gọi HS đọc yêu cầu của bài (mở SGK trang 83) - Em cần viết thư cho ai? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Y/C HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của một búc thư và cho HS đọc. - Gọi HS làm bài miệng trước lớp. *Hoạt động 2: HD HS viết thư - Yêu cầu HS cả lớp viết thư - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh làm bài tốt . - Liên hệ GDMT: Có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương -Nghe giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học. -2 HS đọc trước lớp - Viết thư cho bạn. - Nghe GV hướng dẫn cách làm bài -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. - 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Thực hành viết thư. -5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn. - Lắng nghe. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: HS hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập học kì 1. Ví dụ : Về viết thư Bến Tre, ngày 22 tháng 11 năm 2004. Bạn Hương xa nhớ! Dạo này cậu có khỏe không? Sắp hết học kì 1 rồi, bạn ôn bài được nhiều chưa? mình chúc cậu khỏe mạnh và thi học kì đạt kết quả cao. Hương biết không, mình có một chuyện rất thú vị muốn kể cho bạn nghe. Tháng vừa qua, đội văn nghệ của trường mình được đi biểu diễn ơ ûtỉnh, mình cũng được đi đấy. Ở tỉnh đẹp và náo nhiệt lắm. Nhà nào cũng cao, to và san sát nhau. Đường phố có nhiều cây cổ thụ, bồn hoa trông thật thích mắt. Người, xe đi lại tấp nập. Đêm xuống, Thị xã lung linh ánh đèn. Mọi người ở thị xã đi ngủ muộn hơn ở quê mình, 10 giờ đêm phố xá vẫn đông vui. Chuyến đi thật thú vị, cả đội văn nghệ của mình đều ao ước sẽ được trở lại thị xã một lần nữa. Còn Hương, bạn đã có dịp nào đi thăm Bến Tre hay một thành phố, làng quê nào chưa? bạn kể cho mình nghe về những nơi đó vào thư sau với nhé mình rất thích tìm hiểu về mọi miền quê trên đất nước mình. Tạm biệt bạn. Nhớ viết thư sớm cho mình nhé . Chào thân ái ! Lan Hương * Các ghi nhận cần lưu ý : Duyệt của BGH Duyệt của Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctv3_tuan 17.doc
Giáo án liên quan