Giáo án Tiếng Việt Tuần 14 Lớp 3 - Phạm Minh Trí

 A.Tập đọc:

 - Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Đọc đúng cac từ ngữ: nhanh nhẹn, huýt sáo, thông manh, tảng đá.

 - Hiểu nội dung: Kim đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đuờng và bảo vệ cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B.Kể chuyện:

 . – Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 - HS khá, giỏi kể lại được tòan bộ câu chuyện.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 14 Lớp 3 - Phạm Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp làm bài vào vở. Đáp án: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt -1 HS đọc đề trước lớp -1 HS đọc. -Tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa. -Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT + Đáp án: b) Ông hiền như hạt gạo. Bà hiền như suối trong. c) Giọt nước cam Xã Đoài vàng như mật ong. -1 HS đọc trước lớp. - HS đọc - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. -1 HS trả lời: Anh Kim Đồng. -Bộ phận Anh Kim Đồng. -Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. -Bộ phận đó là: rất nhanh trí và dũng cảm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. b)Những hạt sương sớm/ Cái gì? long lanh như những bóng đèn pha lê. Như thế nào? c)Chợ hoa trên đường Nguyễn CaÙi gì? Huệ đông nghịt người. Như thế nào? - 3 đến 4 học sinh đặt câu, cả lớp theo dõi và nhận xét 4 Củng cố : GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : Y/C HS về nhà ôn lại các từ chỉ đặc điểm của vật, con vật xung quanh em và đặt câu mỗi từ theo mẫu Ai (cái gì, con gì) như thế nào? Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Các dân tộc- Luyện đặt câu Các ghi nhận , lưu ý, bổ sung : TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA K I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ K (1 dòng) , KH , Y (1 dòng); viết đúng tên Yết Kiêu ( 1dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một tấm lòng . II. CHUẨN BỊ: 1. GV: -Mẫu chữ hoa Y ,K đặt trong khung chữ . 2. HS: -Bảng phụ, tên riêng câu ứng dụng . Vở tập viết III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Họat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ : GV cho HS đọc và viết những từ đã học. Kiểm tra bài tập viết ở nhà . GV nhận xét 3.Dạy bài mới : *Giới thiệu bài : Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ Y , K hoa và câu ứng dụng . *Hoạt động 1: HD viết trên bảng con + Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa HD HS quan sát và nêu qui trình viết chữ Y , K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? Y/c học sinh viết vào bảng con -GV cho HS viết chữ Y, K -GV nhận xét, uốn nắn, HS nhắc lại quy trình để viết đúng . + Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng : - Y/C HS đọc từ ứng dụng - Giải thích : Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần . Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc , lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên . b) Quan sát và nhận xét -Trong từ ứng dụng, các chữ cái chiều cao như thế nào ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ nào c) Học sinh viết bảng con : + Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích :Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết , giúp đỡ nhau trong gian khổ , khó khăn . Càng khó khăn , thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết đùm bọc nhau . b.Quan sát và nhận xét : - Các chữ câu ứng dụng có chữ chiều cao như thế nào ? b.Viết bảng con * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết -GV nêu yêu cầu viết + 1 dòng chữ hoa K, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ hoa Kh, Y cỡ nhỏ. + 2 dòng Yết Kiêu, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu tục ngữ cở nhỏ -GV theo dõi và uốn nắn HS -GV chấm nhanh 5 bài + GV nhận xét để cả lớp rút kimh nghiệm . -GV nghe GV giới thiệu bài. - quan sát chữ Y , K - Chữ hoa : Y , K - HS tập viết vào bảng con. -HS đọc từ: Yết Kiêu -Chữ K, Y cao 2 ô li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li -Bằng con chữ o -HS đọc Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một tấm lòng. - Các chữ K , h , đ, g . d, l , R ,đ cao 2 li rưỡi , chữ t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li . -HS viết bài : 4. Củng cố : GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: HS hoàn thành tiếp bài viết , Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L * Các ghi nhận cần lưu ý, bổ sung CHÍNH TẢ NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu (BT2) - Làm đúng BT ( 3) a/b. II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Bảng lớp chép bài chính tả,bảng phụ, 2.HS:Vở III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: giày dép, kiếm tìm, niên học 3.Dạy bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay ta viết bài theo thể thơ lục bát: Nhớ Việt Bắc *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết -GV đọc 1 lần đoạn thơ . + Hướng dẫn nắm nội dung bài _ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? + Hướng dẫn học sinh trình bày : - Đoạn thơ có mấy câu ? - Đoạn thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày thể thơ như thế nào ? - Những chữ nào trong thơ phải viết hoa -HD HS viết từ khó vào bảng con. -GV đọc cho HS viết vào bảng con một số từ ngữ dễ lẫn lộn: thắt lưng, đổ vàng, chuốt … -GV nhận xét *Hoạt động 3: HS chép bài chính tả vào vở - GVnhắc HS: Ghi tên bài ở giữa, câu thơ 6 tiếng đếm vào 2 ô, câu thơ 8 tiếng đếm vào 1 ô - GV đọ c bài cho HS viết. - GVhướng dẫn HS chấm chữa bài : -GV chấm 5 bài -Nhận xét viết của HS. *Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài tập 2: GV cho HS đọc đề -GV nhận xét bài sửa + Bài tập 3: Bài tập lựa chọn 3a - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng cả lớp làm vào bảng con. -GV nhận xét bài HS - HS nghe GV giới thiệu bài . - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc . -….. có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình -5 câu là 10 dòng thơ -Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát - Câu 6 viết cách lề vở 2ô, câu 8 viết cách lề vở 1ô . - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc . -HS viết bảng con một số từ ngữ dễ lẫn lộn . -HS phân tích từng từ mỗi khi qua từ mới. - HS viết bài CT. - HS tự chữa bài.. -HS đọc Y/C đề bài - Cả lớp làm vào VBT 1 HS lên bảng sửa bài -Chẳng hạn : hoa mẫu đơn – mưa mau hạt, lá trầu – đàn trâu , sáu điểm – quả sấu - Thực hiện theo Y/C GV a/ * Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ * Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa b/ * Chim có tổ, người có tông. * Tiên học lễ, hậu học văn. * Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và sửa lỗi Chuẩn bị bài : Hũ bạc của người cha . *Các ghi nhận lưu ý, bổ sung : TẬP LÀM VĂN TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng. 2.HS: Chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi dộng : Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời vànhận xét về bài tập làm văn viết thư tuần 13. 3. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ TLV các em nghe và kể lại truyện vui: Tôi cũng như bác. Sau đó dựa vào gợi ý kể lại hoạt động của tổ mình trong tháng vừa qua. *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. -GV kể chuyện 2 lần. -Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? - Ông nói gì với người đứng bên cạnh? -Người đó trả lời ra sao? -Câu trả lời có gì đáng buồn cười? -Y/C 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Y/C HS thực hành kể chuyện trước lớp. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV kể chuyện. - Vì nhà văn quên không mang kính. - Ông nói :Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. -Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi,vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ” …… là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ. -1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. -2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. -3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp. *Hoạt động 2: Kể về hoạt động của tổ em -Gọi 1 HS đọc Y/C của bài thứ 2. -Bài tập Y/C em giới thiệu điều gì? -Em giới thiệu những điều này với ai? -Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. -Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và Y/C HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ. -1 HS đọcY/C, HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. -…… tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. -Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. -1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần. -Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình. Chuẩn bị bài: Giấu cày – Giới thiệu về tổ em . * Các ghi nhận, lưu ý, bổ sung: Duyệt của BGH Duyệt của Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctv3_tuan 14.doc
Giáo án liên quan