Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. (HS khá, giỏi nêu được lí chọn một tên truyện ở CH 5)
- Đọc đúng các từ ngư có âm vần thanh : đông nghịch, bỗng sững lại, cuồn cuộn,tủm tỉm cười, xoắn xuýt hỏi, sửng sốt.
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bo giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 12 Lớp 3 - Phạm Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g vàng óng như tơ, thân hình lại tròn nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn
-Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương
-HS đọc đề
-HS gạch chân những câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau
a) Chân đi như đập đất
b) Tàu cau vươn như tay vẫy
c) đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ
Húc húc (vào mạn thuyền me)ï như đòi bú tí
-HS đọc đề
-HS làm bài và nêu kết quả
-Kết quả:
Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông
Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả
Cây cầu làm bằng thân dừa- bắc ngang dòng kênh
Con thuyền cắm cờ đỏ –lao băng năng trên sông
-Một vài HS nối tiếp nhau đọc Y/C
4.Củng cố : Nhận xét tiết học
5.Dặn đò : Oân lại bài
Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than.
* Các ghi nhận, lưu ý , bổ sung:
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: H
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng chữ H ( 1 dòng), N,V( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng) và câu ứng dụng :
Hải Vân bát ngát ngìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh hàn.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
2.HS: SGK
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.KTBC: Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Ghềnh Ráng, Loa Thành, Thục Vương .
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài : Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa H, .
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N, V
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
-Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng
-Y/C HS viết các chữ hoa GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS .
* Hoạt động 2: HD HS viết từ ứng dụng.
a) Giới thiệu từ ứng dụng: Gọi HS đọc từ ứng dụng
* Giáo viên giới thiệu : Đây là tên một vị vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
b) Quan sát và nhận xét
-Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng: Y/C viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. GV chỉnh sửa lỗi cho HS
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
-Gọi HS đọc câu ứng dụng
*GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
b) Viết bảng
-Y/C HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. Giáo viên chỉnh sữa lỗi cho từng HS
*Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết.
-GV hướng dẫn HS viết bài vào vở
+ 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N, cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Hàm Nghi, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
-GV thu vở và chấm 5 đến 7 bài, nhận xét
-HS nghe GV giới thiệu bài.
H N V
-Có các chữ viết hoa H,N, V
-4 HS lên bảng viết, cảlớp viết vào bảng con.
-2 HS đọc: Hàm Nghi.
- Lắng nghe.
-Các chữ H V b, g, h cao 2 li rưỡi, chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o.
-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-2 HS đọc:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
-HS viết các từ vào bảng con.
- HS dưới lớp viết vào vở .
4.Củng cố :GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS
5.Dặn dò : HS luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa I
* Các ghi nhận, lưu ý, bổ sung :
CHÍNH TẢ
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2 )a /b.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b trên bảng.
2.HS: Vở, bảng con, phấn.SGK
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Bài cũ : Gọi HS lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu tr/ch hoặc có vần at/ac.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
*Giới thiệu bài : Tiết hôm nay, các em sẽ viết 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa vần at / ac.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao
-GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt.
-Hỏi: Các câu ca dao điều nói lên điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài chính tả có những tên riêng nào?
-3 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào? Trình bày như thế nào cho đẹp
-Câu ca dao cuối trình bày như thế nào?
-Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa?
-Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-HS phân tích các từ trên.
-HS viết bảng con.
-Nhắc nhở HS trước khi viết chính tả: Ngồi ngay , trình bày bài viết,…
d) GV đọc cho HS viết chính tả.
e) GV hướng dẫn HS soát lỗi
g) GV chấm bài
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Bài tập lựa chọn (2a)
Gọi HS đọc Y/C
-Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm.
-HS tự làm bài.
-Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a)
-Cả lớp làm bài vào vở .
-Lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc, sau đó 3 HS đọc lại.
-…… đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.
-Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
-…… thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li.
-Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi vào 1 ô, dòng dưới thẳng với dòng trên.
-Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
-Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1 dòng.
-HS tìm các từ dễ sai khi viết chính tả: nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh.
- HS viết từ khó
- Lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
-1 HS đọc Y/C trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập.
-HS tự làm trong nhóm.
Đọc lời giải và bổ sung.
a. Cây chuối - chữa bệnh – trông.
b.Vác - khát - thác.
4.Củng cố :GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : HS về nhà tìm từ chứa tiếng có vần at/ac, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.
Chuẩn bị bài chính tả nghe- viết : Đêm trăng trên Hồ Tây .
* Các ghi nhận , lưu ý, bổ sung :
TẬP LÀM VĂN
NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh theo gợi ý (BT1).
- Viết những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu)
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS. Bảng phụ viết các câu hỏi .
2.HS: SGK, vở, sưu tầm tranh về cảnh đẹp.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Khởi động: Hát bài hát
2.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, 1 HSkể lại truyện vui : Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài: Tiết Tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước màem biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
*Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
-Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS
- Gọi HS đọc Y/C đề bài
*Ảnh chụp bãi biển Phan Thiết
-Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
-Y/C HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
+GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hịên thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
-Tuyên dương những HS nói tốt.
* GD BVMT: Giáo dục cho hS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.
+ Bài tập 2 :Hướng dẫn HS viết đoạn văn
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
- Lắng nghe.
- HS trình bày lên bàn.
- HS đọc Y/C đề bài
- HS trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.
-Y/C cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
-HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta.Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
-Làm theo theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó, cả lớp theo dõi và bổ sung những vẽ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn.
- Lắng nghe.
-HS viết những điều nói trên thành đoạn văn 5 đến 7 câu .
-HS viết bài phải thành câu.
-2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
- Lắng nghe.
4.Củng cố: GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : HS viết lại đoạn văn về cảnh đẹp cho hoàn chỉnh
Chuẩn bị bài: Viết thư
* Các ghi nhận , lưu ý ,bổ sung
File đính kèm:
- tv3_tuan 12.doc