I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yu thương sau nặng của mẹ dành cho con .(trả lời được CH 1,2,3,4,)
- Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. Bổn phận của các con là phải yêu thương cha me.
- GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
Học sinh : SGK, Xem trước bài
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Tuần 12 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ viết sai của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn chính tả
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Gọi 1 HS đọc lại bài
+ Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
+ Đoạn trích này có mấy câu ?
+ Những câu nào có dấu phẩy ?Em đọc lại câu đó ?
- Gọi 1 em đọc đoạn trích .
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
3. Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc cho HS soát lại.
4. Chấm chữa bài
- Thu 5- 7 bài để chấm
- GV nhận xét về độ cao, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng điền
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Đáp án: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Hướng dẫn lớp nhận xét
Đáp án: con trai; cái chai; trồng cây; chồng bát
6. Củng cố dặn dò
- Chúng ta vừa viết chính tả bài gì ?
- Nhắc lại các quy tắc viết ng / ngh .
- Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.
-Cây xoài của ông em.
- HS viết : lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát.
vào bảng con.
- 1 em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 HS giỏi đọc lại.
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
- Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
- Có 4 câu.
- 1 em đọc.
- HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa.
- Viết bảng con.
- Nghe đọc và viết lại.
- Sửa lổi.
- Điền vào chỗ trống ng/ ngh.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- 2 em nhắc lại quy tắc viết: ngh+ e, ê, i ; ng + a, o, ô, u, ư.
- Điền vào chỗ trống tr/ ch.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Sự tích cây vú sữa.
- HS nhắc lại quy tắc
Bổ sung
Chính tả
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dịng thơ lục bát .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Viết sẵn đoạn chính tả.
Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ viết sai của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn chính tả
- Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
+Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+ Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ?
- Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
- Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- GV ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Đọc cho HS viết bảng.
3. Viết chính tả
- Yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- HS nhìn bảng soát lỗi .
4. Chấm chữa bài
- Thu 5- 7 bài để chấm
- GV nhận xét về độ cao, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi 3-4 HS lên bảng điền
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
6. Củng cố dặn dò
- Nhận xét bài chấm
- Cho HS viết lại những tiếng sai nhiều
- Xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu các từ viết sai.
- 2 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng con.
- Chính tả (tập chép) : Mẹ.
- Theo dõi.
- Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay, ngôi sao, giấc tròn.
-Viết bảng .
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
- Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
- Điền r/ d/ gi.
- 3- 4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Bổ sung
Luyện từ và Câu
I. MỤC TIÊU
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1,BT2 ) ; nĩi được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3)
Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 - chọn 2 trong số 3 câu )
- GDMT: thông qua các bài tập 2, 3, GV liên hệ GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3.
Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ
Cho HS làm phiếu
a. Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng.
b. Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn sửa bài.
-Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý.
-Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu
-Thương mến, quý mến, kính mến.
Bài 2
- Chọn từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
- Hướng dẫn sửa bài
- GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.
Bài 3
- Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
- Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ?
- Em bé đang làm gì ?
- Thái độ của những người trong tranh như thế nào?
- Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
- Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-GV ghi bảng các câu
a. Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ?
-Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành các bài tập
- Làm phiếu BT.
- Cái chổi- để quét nhà, …………
- Tưới cây kiểng – giúp ôngï, …….
- Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
-2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.
-1 em đọc lại.
- 3-4 em đọc lại kết quả đúng.
(SGV/ tr 228)
- Quan sát.
- HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét.
- Đọc thầm.
- 4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở
-1 em trả lời.
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
- Yêu thương , yêu mến, yêu quý. Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Bổ sung
Tập làm văn
I. MỤC TIÊU
- Đọc hiểu bài gọi điện, biết một số thao tác goị điện thoại , trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1) .
- Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2)
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Máy điện thoại.
Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
- 2 em đọc thư hỏi thăm ông bà.
-Nhận xét , cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Gọi 1 HS đọc bài Gọi điện
GV hướng dẫn cách làm
a) sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b) Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
- Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c. Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói
chuyện với bạn như thế nào ?
- Nhận xét.
Bài 2
Gợi ý
a) Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
- Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện.
- Nhận xét tiết học.
- Kể về người thân.
- 2 em đọc .
-2 em đọc thư thăm hỏi ông bà .
-Nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- 2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3.
- Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+ Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+ Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
Bổ sung
File đính kèm:
- TV2_12.doc