I.Mục tiêu: A.Tập đọc:
1.Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.( trả lời được các CH 1,2,3,4)
B.Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh trong SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa truyện trong SGK
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A2 Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc từng đoạn (5HS nối tiếp nhau đọc)
-Đọc phần chú giải cuối bài.
-Đặt câu với mỗi từ “dúi, thản nhiên, dành dụm”
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh đoạn5
-Đọc thầm đọan1, trả lời câu hỏi:
+Ông buồn vì con trai lười biếng
+Câu1. Ông muốn con trở thành người chăm chỉ, siêng năng…
-1HS đọc đoạn2. Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi2:
+Ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự con tay con mình kiếm ra không.
-Đọcđoạn3, trả lời câu hỏi3:
+Kể các công việc người con đã làm.
-Đọc đoạn4&5, trả lời câu hỏi:
+Câu4.Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra,…Giải thích.
+Người cha cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động.
+ Câu5. Câu 1(đoạn4); câu2 (đoạn5).
-4HS thi đọc đoạn văn
-1HS đọc lại cả truyện
-HS sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự
-5HS tiếp nối nhau kể lai 5 đoạn theo tranh.
-1HS khá giỏi kể lại cả câu chuyện
Chính tả:
Nghe-viết: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2/ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui / uôi (BT2) .
Làm đúng bài tập 3 a/b
II/ Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
HS viết bảng lớp : lá trầu , đàn trâu; tìm kiếm, trái tim.
B. Bài mới :
Hoạt động1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả
Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
Hướng dẫn HS viết những chữ dễ viết sai.
Hoạt động2. GV đọc cho HS viết bài
GV nhắc tư thế ngồi viết
GV đọc thong thả cho HS viết
Hoạt động 3.Chấm , chữa bài
GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét
Hoạt động4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
+Bài 2/123. Phân biệt ui/uôi
Cả lớp và GV nhận xét
+ Bài tập 3a/124(giảm bài 3b)
GV hướng dẫn HS tìm từ có nghĩa tương ứng ở mỗi dòng.
C. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học
- Về sửa lại các từ viết sai chính tả vào vở.
2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con
2 HS đọc
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
HS viết từ khó: Cả lớp viết bảng con
HS viết bài
HS đổi vở chấm bài
HS tự chữa bài
HS nêu yêu cầu của bài
HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) lên bảng thi làm bài nhanh. Mỗi em điền vào chỗ trống của 1 dòng, HS thứ 4 đọc kết quả của cả nhóm.
2 HS lên bảng làm
HS làm bài cá nhân vào vở
Chính tả:
Nghe-viết: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ đúng quy định
2/ Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi (điền 4 trong 6 tiếng)
Làm đúng bài tập3 a/b.
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : Cho HS viết: hạt muối , múi bưởi; mật ong, quả gấc.
B. Bài mới :
Hoạt động1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả
Đoạn văn gồm mấy câu ?
HS viết từ khó
Hoạt động2. GV đọc cho HS viết bài
GV nhắc tư thế ngồi viết
GV đọc thong thả cho HS viết
Hoạt động3. Chấm , chữa bài
GV chấm 5 - 7 bài. Nhận xét
Hoạt động4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a/ Bài tập 2/128 : (Phân biệtưi/ươi )
Cả lớp và GV nhận xét
b/ Bài tập 3a/128 (giảm bài 3b)
GV chọn cho HS làm bài tập 3a
Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng
C. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học
- Về ghi lại các từ còn sai chính tả vào vở
2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con
2 HS đọc
3 câu
Cả lớp viết bảng con
HS viết bài.
HS đổi vở chấm bài
HS tự chữa bài
HS nêu yêu cầu của bài
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp làm trong vở bài tập.
HS đọc lại các từ đã điền đủ
HS các nhóm thi tìm được đúng, nhanh, nhiều từ.(Phân biệt s/x)
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA L
I/ Mụctiêu: Giúp HS:
Viết đúng chữ hoa L (2 dòng).
Viết đúng tên riêng (Lê Lợi) (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ
Viết câu ứng dụng: Lời nói…cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cở nhỏ
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa: L, tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
Cho HS viết: Yết Kiêu, Khi
B. Bài mới:
Hoạt động1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a, Luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài
GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
b, Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu: Lê Lợi (Lê Thái Tổ) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
GV viết mẫu
c, Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ:
Câu tục ngữ nhằm khuyên ta điều gì?
Hoạt động2.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu
+ Viết chữ L: 2dòng
+ Viết tên riêng Lê Lợi : 1dòng
+ Viết câu tục ngữ: 1lần
Hoạt động3.Chấm, chữa bài
+ GV biểu dương những em viết chữ đẹp
C. Củng cố, dặn dò :
Nhắc HS luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
Cả lớp viết bảng con
- 2 HS viết bảng lớp
HS tập viết chữ L trên bảng con.
HS đọc từ ứng dụng Lê Lợi
Cả lớp viết bảng con
HS đọc câu ứng dụng.
Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu , hài lòng.
HS viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời.
HS viết bài vào vở
HS khá, giỏi viết câu ứng dụng (2 lần)
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tập đọc:
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu:
-Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học: Ảnh minh họa nhà rông (SGK/127)
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Hũ bạc của người cha” và trả lời câu hỏi 1;3; 5/122
B. Bài mới:
Hoạt động1.GV giới thiệu bài, chỉ trên ảnh chụp (nhà rông) và nói tácdụng của nó.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
-Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng.
Hoạt động3.Hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi 1;2 ;3/128 (SGK) và một số câu hỏi phụ.
-Từ gian thứ ba dùng để làm gì?
-Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông.
Hoạt động4.Hướng dẫn HS luyện đọc lại
GV đọc diễn cảm toàn bài
Hướng dẫn HS bình chọn bạn đọc hay nhất, thể hiện đúng nội dung của bài văn.
C.Củng cố-Dặn dò:
-Yêu cầu HS nói lên những hiểu biết của nình về “Nhà rông ở Tây Nguyên”
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
-3HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc từng đoạn (HS chia đoạn và nói tên mỗi đoạn, sau đó 4 HS nối tiếp nhau đọc)
-Đọc phần chú giải cuối bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc đồng thanh cả bài.
+Đọc đoạn1 và trả lời câu1.
Nhà rông phải chắc, chịu được gió bão, chứa được nhiều người. Sàn cao, mái cao…
+Đọc thầm đoạn2 và trả lời câu hỏi2.
Gian đầu thờ thần làng nên bài trí rất nghiêm trang: giỏ mây đựng hòn đá, cành hoa …
+Đọc thầm đoạn 3&4, trả lời các câu hỏi:
-Câu3. Gian giữa là nơi có bếp lửa, các già làng thường tụ họp, nơi tiếp khách…
-Từ gian 3 …là nơi ngủ của trai làng…
+HS có thể phát biểu theo suy nghĩ riêng của từng em.
-Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-2HS thi đọc cả bài
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC-
LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I / Mục tiêu: Giúp HS:
Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
Dựa theo tranh gợi ý viết (hoặc nói) câu có hình ảnh so sánh (BT3)
điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn 4 câu văn ở BT 3
III/ Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- GV kiểm tra vở BT (BT 2&3- Tuần 14)
B. Bài mới :
Hoạt động1. Mở rộng vốn từ về các dân tộc
a/ Bài tập 1/126
GV yêu cầu của bài
b/ Bài tập 2/126
Cả lớp và GV nhận xét
Hoạt động2. Tiếp tục học về phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh.
a/ Bài tập 3/126
GV hướng dẫn HS xem tranh, xác định đúng các sự vật được so sánh với nhau.
GV chốt lại lời giải đúng
b/ Bài tập 4/126.
Hướng dẫn HS tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
C. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học
HS làm việc theo nhóm
(Kể tên một số dân tộc thiểu số ở phía Bắc, ở miền Trung, ở miền Nam).
HS đọc đề bài
HS làm bài cá nhân vào vở BT (điền đúng 1từ trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống thích hợp).
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Quan sát từng cặp tranh vẽ.
HS tiếp nối nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh.
Tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh.
HS đọc nội dung bài
HS làm bài vào vở BT( viết đúng từ cần điền ứng với từng câu).
HS nối tiếp nhau đọc bài làm
Tập làm văn:
Nghe-kể: GIẤU CÀY. KỂ VỀ TỔ EM
I.Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng nói : Nghe-và kể lại được câu chuyện : “Giấu cày”.
2/ Rèn kỹ năng viết: HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh của câu chuyện Giấu cày
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
HS kể truyện vui : Tôi cũng như bác
B. Bài mới :
Hoạt động1. Hướng dẫn HS nghe-nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : “Giấu cày”.
Bài tập 1/128
GV nêu yêu cầu của bài
GV kể lần 1, hỏi hs :
+ Bác nông dân đang làm gì ?
+ Khi được gọi về ăn cơm , bác nông dân nói thế nào ?
+ Vì sao bác bị vợ mắng ?
+ Khi thấy mất cày bác làm gì ?
GV kể lần 2
GV khen ngợi HS kể hay
Chuyện này có gì đáng cười ?
Hoạt động2.
Bài tập2/128
GV nêu yêu cầu
GV theo dõi HS làm bài
GV chấm 1 số bài
C. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học
HS nào viết chưa xong về nhà viết tiếp
2 HS kể
1 HS đọc
HS dựa vào nội dung câu chuyện để trả lời
-HS kể theo cặp
4HS thi kể lại câu chuyện
-HS thảo luận nhóm đôi nêu được chi tiết gây cười.
2HS làm mẫu
Cả lớp làm bài
HS viết 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em
Viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn đó
File đính kèm:
- Giao an tuan 15.doc