a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã đã, lạnh lẽo . .
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs biết thương yêu cha mẹ.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 4 Trường Tiểu Học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. // Trời xanh ngắt cao lên, / xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.//
Trước ngưỡng cửa của tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.//
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs giải thích nghĩa và đặt câu với từ : loang lổ.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
Hs đọc thầm đoạn 1:
Không khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt cao lên, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố..
Hs đọc.
Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
Hs đọc.
Hs thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại đọn văn trên.
Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn..
Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm.
Nhận xét bài cũ.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Chính tả
Nghe – viết : Ông ngoại.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “ Ông ngoại”.
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âmđầu : r/gi/d hoặc ân/âng.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2
Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Người mẹ”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng đoạn văn vào vở
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,….
Gv đọc Hs viết bài vaò vở.
- Gv đọc từng cụm từ, từng câu.
- Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi trò chơi tiếp sức. Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Những từ có vần oay: nước xoáy, ngoáy trầu, ngoáy tai, ngúng ngoaỷ, tí toáy, hí hoáy, nhí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Giúp – dữ, ra.
Câu b) Sân – nâng – chuyên cần..
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hai, ba Hs đọc đoạn văn.
Gồm 3 câu.
Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Đại diện các nhóm lên bảng thi.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng đọc hồn nhiên.
Kỹ năng: Điền đúng nôi dung vào mẫu điện báo.
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quý cuộc sống gia đình.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa Dại gì mà đổi.
Bảng lớp viết 3câu hỏi để giúp bHs kể chuyện.
Mẫu điện bảo photo
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv gọi 1 Hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- Gv gọi 2 Hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs kể rõ ràng mạch lạc câu chuyện
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho Hs quan sát tranh minh họa
- Gv kể chuyện . kể xong Gv hỏi:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- Gv kể lần 2.
- Gv mời 1 Hs kể lại.
- Gv mời 4 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Làm câu 2.
- Mục tiêu: Giúp các em điền đúng nội dung của điện báo.
+ Bài tập 2:
- Gv yêu mời Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv hỏi:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn Hs điền nội dung vào mẫu:
+ Họ, tên , địa chỉ của người nhận.
+ Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì thôi).
+ Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
- Gv mời 2 Hs nhìn mẫu điện báo làm miệng.
- Gv cho cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
- Gv chấm 5 bài của Hs làm xong trước.
- Gv nhận xét bài làm Hs.
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Vì cậu rất nghịch.
Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Hs chép các gợi ý.
Hs kể chuyện.
Đại diện 4 bạn lên thi.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gởi điện baó về ngay. Đến nơi em gởi điện báo cho cả nhả yên tâm.
Dưạ vào mẫu điện báo, em viết vào họ tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
Cần viết chính xác cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần này nếu không cần thì không ghi.
Người gửi phải ghi đầy đủ, để Bưu điện khi gặp khó khăn khi chuyển sẽ liên lạc.
2 Hs làm miệng vào mẫu điện báo.
Hs làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tieng viet tuan 4.doc