A. Tập Đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lòi các câu hỏi sgk)
B. Kể Chuyện :
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.( trả lòi các câu hỏi sgk)
B. Kể Chuyện :
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa (SGK)
- Bảng phụ.
- Một số đạo cụ : khăn bà mẹ, khăn choàng đen, lưỡi hái bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh đọc "Quạt cho bà ngủ".
B. Dạy bài mới : TẬP ĐỌC
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giáo viên đọc toàn bài
b. Giáo viên hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
- Đọc thầm từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh.
- 4 HS đại diện nhóm nối tiếp đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Chấp nhận yêu cầu của bụi gai.
+ Lớp đọc thầm đoạn 3
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc.
+ 1 học sinh đọc đoạn 4
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
- Ngạc nhiên.
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Vì bà là mẹ, đòi thần chết trả lại con.
+ Học sinh đọc thầm toàn bài
- Hoạt động nhóm đôi.
- Chọn ý đúng nhất
- Ý (c)
4. Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc đoạn 4
- Học sinh phân nhóm mỗi nhóm 3 em, phân vai.
- Giáo viên gợi ý chỗ cần nghỉ hơi, đọc chậm, rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát.
- Nhóm 6 phân vai đọc cả bài.
- Lớp nhận xét bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ :
- Học sinh kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Học sinh kể chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh dựng chuyện theo phân vai
- Không nhìn sách, kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ đóng kịch.
- Học sinh lập nhóm 6 phân vai.
- Học sinh kể theo nhóm.
- Giáo viên mời nhóm lên kể.
- Nhóm lên kể.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
3. Củng cố dặn dò :
- Qua chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? Về kể cho người thân nghe.
- Khuyến khích học sinh đọc chuyện An-Đéc-Xen.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ: GIA ĐÌNH.
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT 3/a/b/c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh làm bài 1, 3 (tuần 3)
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Bài tập 1 :
- 1 học sinh đọc nội dung bài.
- Giáo viên chỉ từ ngữ mẫu, giúp học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người).
- 1 học sinh tìm thêm 1 - 2 từ mới: chú dì, bác cháu...
- Học sinh trao đổi cặp, viết ra nháp.
- Giáo viên viết bảng.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, vài HS đọc kết quả.
- Lớp làm bài tập vào vở.
b. Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh làm việc nhóm.
- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.
- 3 HS trình bày kết quả trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên chốt ý đúng.
c. Bài tập 3 (a,b,c)
- Lớp đọc thầm nội dung bài.
- Đặt câu mẫu "Ai là gì ?" để nói 4 nhân vật trong bài.
- VD1 : Tuấn là anh của Lan
Tuấn là đứa con ngoan.
Tuấn là dứa con hiếu thảo
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Vài cặp lên hỏi trả lời.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò : Xem lại nội dung bài học.
- Về học thuộc lòng 6 câu thành ngữ.
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC ÔNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu, trước ngưỡng của trường Tiểu học.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa bài họcBảng phụ ghi đoạn văn cần rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :2 học sinh đọc thuộc lòng bài "Mẹ vắng nhà ngày bão".
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giáo viên đọc toàn bài
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa : loang lổ
- Chia bài làm 4 đoạn (2 lần)
- Đặt câu từ loang lổ.
- Đọc đoạn nhóm đôi.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Đọc thầm đoạn 1
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao... ngọn cây hè phố.
+ 1 học sinh đọc đoạn 2
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào ?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc...
+ Đọc thầm đoạn 3
- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông... trường ?
- Học sinh phát biểu.
+ 1 học sinh đọc câu cuối
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- ... ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên... là người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
4. Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc đoạn 1, 2
- Học sinh đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- 2 học sinh đọc toàn bài.
5. Củng cố dặn dò :
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ?
- Học sinh phát biểu.
CHÍNH TẢ ÔNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm và viết đúng 2, 3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng BT (3) b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con : nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- 2 học sinh đọc đoạn văn.
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
- HS đọc, tự viết ra nháp từ khó: nhấc bổng, loang lổ, gõ thử, trong trẻo...
b. Giáo viên đọc
- Học sinh viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 2 :
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài ở bảng con.
- Chia 3 nhóm, trò chơi tiếp sức, mỗi em viết 1 từ.
- Lớp nhận xét.
- Lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 3 :
- Học sinh làm bài 3b
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Lớp làm vở.
4. Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài tập 2, ghi nhớ chính tả.
TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C
I. MỤCTIÊU:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L,N(1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng ) và câu ứng dụng Công cha...chảy ra (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa C
- Tên riêng Cửu Long và câu ca dao vào dòng kẻ ô li.
- Vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài viết về nhà.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Học sinh viết bảng con : Bố Hạ, Bầu
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Luyện viết chữ hoa :
- Học sinh đọc toàn bài
- Trong bài từ nào có chữ nào viết hoa ?c toan fbài : Bố Hạ, Bầu chảy ra..u...ười). gì ?c và đúng là thắng cuộc.i. Ghi tên các loại mạch máu của 2
C, L, T, S, N
- Giáo viên viết mẫu. Nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh viết chữ S, C, N vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng :
* Giới thiệu từ ứng dụng :
- Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn của nước ta ở Nam bộ.
- Học sinh đọc từ : Cửu Long
- Học sinh tập viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao.
- Học sinh viết bảng con chữ :
Công, Thái Sơn, Nghĩa
3. Hướng dẫn viết vào vở :
- HS viết vở theo yêu cầu vở tập viết.
4. Chấm, chữa bài
- Chấm vài em.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương học sinh viết đúng, đẹp.
- Luyện viết thêm ở nhà vở Tập viết.
TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ:DẠI GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).
- Điền nội dung vào mẫu điện báo.(BT2)
.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi"Mẫu điện báo photo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HSkể gia đình mình với bạn mới quen. -1 HS đọc đơn xin nghỉ phép.
B. Dạy bài mới :
. Hướng dẫn làm bài tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Bài tập 1 :
- Giáo viên kể chuyện 1 lần.
- 1 HSđọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa (SGK), đọc thầm các gợi ý.
- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
- Vì cậu rất nghịch.
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch
- Giáo viên kể lần 2.
- HS chăm chú nghe, nhìn gợi ý, tập kể
- Lần 1 : HS khá, giỏi kể - Nhận xét
- Lần 2 : 5-6 học sinh thi kể.
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
- HS trả lời. Lớp chọn HS kể đúng, hay.
b. Bài tập 2 :
- Điền nội dung vào điện báo
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Lớp đọc thầm.
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Em được đi chơi xa, đến nơi phải gửi điện về báo tin gia đình biết.
- Yêu cầu của bài là gì ?
- GV hdẫn HS điền nội dung mẫu điện báo.
- Dựa vào mẫu , viết họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bức điện.
+ Họ, tên, địa chỉ người nhận : viết chính xác, cụ thể (bắt buộc).
- 2 học sinh nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng.
+ Nội dung : Vắn tắt, đầy đủ.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi : Ngắn gọn phần trên (tính tiền)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi phía dưới không tính cước, phải ghi đầy đủ, rõ ràng.
- Học sinh viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
3. Củng cố dặn dò :
- Về kể câu chuyện "Dại gì mà đổi" cho người thân.
File đính kèm:
- Tuan 4(3).doc