Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 35 - Trần Thị Hai

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng /phút) ; trả lời được 1 CH về nội dung bài đọc , thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở HKII.

- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liêm hoan văn nghệ của liên đội (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34

- Mặt trắng của tờ lịch cũ, bút màu.

- Bảng lớp viết sẵn mẫu sau:

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 35 - Trần Thị Hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời câu hỏi 1,2 về nội dung bài - 3 HS đọc yêu cầu trong SGK -HS mở SGK trang 46 và đọc lại bài : Chương trình xiếc đặc sắc - Cần chú ý viết lời văn ngọn, trang trí đẹp. - Học sinh hoạt động nhóm thực hiện việc viết thông báo vào giấy to. - Từng nhóm dán và đọc thông báo. - Đọc nối tiếp từng tin và TLCH - Thi đọc tin tức Tuần 35 Tiết 104 ÔN TẬP TIẾT 2 Người dạy :Trần Thị Hai Môn dạy : Tập đọc-Kể chuyện I. MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiêt 1. - Tìm được một ssó từ ngữ về các chủ điểm Bảo Vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu VBT: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GT bài (2 phút) 2.Kiểm tra (15-20phút) 3.Bài tập 2 (16 phút) 4.Củng cố, dặn dò (2 phút) Củng cố hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm. Lời giải Bảo vệ Tổ quốc - Từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nhà nước, đất Mẹ. - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược,… Sáng tạo - Từ ngữ chỉ trí thức: Kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, luật sư, giáo sư. - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, chữa bệnh, lập đồ án,… Nghệ thuật - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà điêu khắc, diễn viên, nhà tạo mốt,… - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ, múa, viết văn,… - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, kiến trúc, điêu khắc, kịch,… Chuẩn bị ôn tập tiết 3 - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi về nội bài - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - Làm bài tập theo nhóm - 4 học sinh đại diện trình bày - Làm bài vào vở Tuần 35 Tiết 69 ÔN TẬP TIẾT 3 Người dạy :Trần Thị Hai Môn dạy : chính tả I. MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiêt 1. - Nghe – viết đúng bài Nghệ thuật Bát Tràng(tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút) ; không mắc quă 5 lỗi trong bài ; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GT bài (2 phút) 2.Kiểm tra tập đọc (15-20 phút) 3.Bài tập 2 (16 phút) 4.Củng cố, dặn dò (2 phút) 4/ Củng cố dặn dò: Rèn kĩ năng viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ 1 lần - Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra ? b. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Cách trình bày thể thơ này như thế nào ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả d. Viết bài. e. Soát lỗi, chấm , sửa bài * Dặn: Về nhà học thuộc lòng bài thơ vừa viết và chuẩn bị ôn tập tiết 4 - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc phần chú giải - Những cảnh đẹp đã hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập dồn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây. - Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, dòng 6 chữ viết lùi vào 2ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1ô. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Tây Hồ, Bát Tràng - Cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn trĩnh, nghiêng, lất phất, nghệ nhân. - Đọc và viết các từ trên vào bảng con - HS viết bài vào vở - Đổi vở để soát lỗi, chữa bài. Tuần 35 Tiết 105 ÔN TẬP TIẾT 4 Người dạy :Trần Thị Hai Môn dạy : Tập đọc I. MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiêt 1. - Nhận biết đươch các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 - Tranh minh hoạ bài thơ: Cua càng thổi xôi trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GT bài (2 phút) 2.Kiểm tra tập đọc (15-20 phút) 3.Bài tập 2 (16 phút) 4.Củng cố, dặn dò (2 phút) Ôn luyện về phép nhân hoá. - GT tranh minh hoạ - Đọc bài thơ - Chốt lại lời giải đúng Những con Vật được Nhân hóa Từ ngữ nhân hoá con vật Các con vật được gọi Từ ngữ tả các con vật Cua càng Thổi xôi, đi hội, cõng nồi Tép Cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng Ốc Cậu vặn mình, pha trà Tôm Chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng Sam Bà dựng nhà Còng Bà Dã Tràng Ông Móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo - Chấm bài * Chú ý: Phần b khuyến khích các em có ý riêng, độc đáo. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 5 - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Quan sát tranh - 2 HS đọc - HS tự làm - 2 HS chữa bài Tuần 35 Tiết 35 ÔN TẬP TIẾT 5 Người dạy :Trần Thị Hai Môn dạy : Luyện từ và câu I. MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiêt 1. - Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến t 34 - Tranh minh hoạ truyện vui: Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK - 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GT bài (2 phút) 2.Kiểm tra học thuộc lòng (15-20 phút) 3.Bài tập 2 (16 phút) 4.Củng cố, dặn dò (2 phút) Rèn kĩ năng nói: - Kể chuyện lần 1 * Chú lính được cấp ngựa để làm gì ? - Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? - Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ? - Kể chuyện lần 2 * Truyện này buồn cười ở điểm nào ? * Dặn: Về nhà tập kể chuyện - Chuẩn bị ôn tập tiết 6 - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi -HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - Chú lính đựoc cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp. - Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. - Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 chân, tốc độ sẽ nhanh hơn. - Tập kể trong nhóm - Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 học sinh thi kể. - Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cú tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số cẳng ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. Tuần 35 Tiết 35 ÔN TẬP TIẾT 6 Người dạy :Trần Thị Hai Môn dạy : Tập viết I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai(BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GT bài (2 phút) 2.Kiểm tra (15-20phút) 3.Bài tập 2 (16 phút) 4.Củng cố, dặn dò (2 phút) Viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ 1 lần * Giải thích: Sao Mai tức là Sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là Sao Hôm. * Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ? b. Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy khổ ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. d. Viết chính tả e. Soát lỗi, chấm, sửa bài * Dặn: Về nhà học thuộc lòng bài thơ: Sao Mai và chuẩn bị ôn tiết 7 - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi - 2 HSđọc lại - Khi bé ngủ dậy thì thấy Sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi mà sao vẫn làm bài mải miết. - Bài thơ có 4 khổ thơ, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Mai + Các từ: chăm chỉ, choàng trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng, mải miết. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. - Đổi vở để soát lỗi, chữa bài. Tuần 35 Tiết 35 ÔN TẬP TIẾT 7 Người dạy :Trần Thị Hai Môn dạy : Chính tả I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II( Bộ GD và ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học lớp 3 , NXB Giáo dục 2008) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài TĐ có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .GT bài (2 phút) 2.Kiểm tra (15-20phút) 3.Bài tập 2 (16 phút) 4.Củng cố, dặn dò (2 phút) Củng cố hệ thống vốn từ - Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu làm bài trong nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc bài. - Chốt lại các từ ngữ đúng. Lễ hội - Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Chùa Keo - Tên một số hội: Phủ Giầy, chùa Hương, Lim, bơi trải, chọi trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim, hội khoẻ Phù Đổng. Thể thao - Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên,… - Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, ném bóng, bóng dầu dục, bóng chày, bóng bàn,… Ngôi nhà chung - Tên các nước Đông Nam Á: In – đô – nê – xi – a, Thái – Lan, Phi – lip – pin, Lào, Ma – lai – xi – a, Xin – ga – po, Bru – nây, Cam – pu – chia, Mi – an – ma, Đông Ti – mo, Việt Nam. - Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mĩ, Ca – na – đa,… Bầu trời và mặt đất - Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, gió xoáy, gió lốc,… - Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên: xây dựng, nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng,… * Dặn: Ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị ôn tiết 8, 9 KTHK II - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Làm bài tập theo nhóm - 4 học sinh đại diện - Làm bài vào vở

File đính kèm:

  • docTUAN 35.doc
Giáo án liên quan