Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của lòai người .
Kỹ năng: Rèn HsBiết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung của mỗi đoạn.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu.
Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích truyện cổ tích.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 34 Năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 5 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 5 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. ø yêu cầu Hs thảo luận
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
- Gv chốt lại:
Cả nhà ngồi nên bếp lửa. Bà xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì sao mọi người thương bác ếch?
+ Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Trên con tàu vũ trụ.
Nhận xét bài cũ.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích .
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hs đọc thầm bài thơ:
Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; mưa nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm ịong cao; sấm sét, hạy trong mưa rào.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cơ lên chưa.
Gợi cho em nghĩ đến các cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
HS lắng nghe
Thứ , ngày tháng năm
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nhiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.
I/ Mục tiêu:
aKiến thức: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con ngừơi đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thê- Oân luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
bKỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
cThái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nhân hoá . Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.- Gv nhận xét bài của Hs.
1Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm..
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi,ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người.
Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý.
. Bài tập 2: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Con người làm cho trái đất thêm đẹp giàu bằng cách :
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung diện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc.
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ….
Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích.
+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh…
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
. Bài tập 3: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần , em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài:
Chuẩn bị : Oân tập.
Nhận xét tiết học.
.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs nhận xét.
HS lắng nghe
Thứ , ngày tháng năm
Chính tả
Nghe – viết : Dòng suối thức
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ “ Dòng suối thức”.
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi dấu ngã.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Thì thầm”.Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị..
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài viết .
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
Gv hướng dẫn Hs nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:
Hs nghe và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày bài thơ lục bát.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố. Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập 3: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy mời 4 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Trời – trong – trong – chớ – chân – trăng – trăng .
Cũng – cũng – cả – điểm - điểm – thể – điểm..
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Dòng suối thức để nâng nhịp cối giã gạo, cối lợi dụng sức nước ở miền núi..
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Vũ trụ – chân trời.
b)Vũ trụ – tên lửa.
Hs nhận xét.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
HS lắng nghe
.
Thứ , ngày tháng năm
Tập làm văn
Nghe kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HsHs Nghe đọc từg mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ .
b) Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện cách ghi sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.Tranh ảnh minh họa. HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ghi chép sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1. Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- Gv đọc bài. Đọc xong Gv hỏi.
+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?
+ Ai là người bay lên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng trong trái đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
- Gv đọc bài lần 2, 3.
- Gv yêu cầu Hs trao đồi theo cặp.
- Gv nhận xét
*Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc Hs lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Gv nhận xét.
+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-garin, 12 – 4 – 1961.
+ Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.
+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Oân tập.
Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs quan sát tranh minh họa và
Hs đọc bài đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ tru.
Ngày 12 – 4 – 1961.
Ga-ga-rin.
Một vòng.
Ngày 21 – 7 – 1969.
Năm 1980.
Hs ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước.
Đại diện các cặp lên phát biểu.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
Cả lớp viết bài vào VBT.
Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
Hs nhận xét.
HS lắng nghe
TOÁN
THI KiỂM TRA : Học Kỳ II
File đính kèm:
- tieng viet tuan 34.doc