Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 32 Năm học 2012- 2013

Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi ngùi.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.

Kỹ năng: Rèn Hs Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi ngùi.

Thái độ: Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 32 Năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øy ý kiến của mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. . Bài tập 2: - Gv đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv dán 3 tờ giấy khổ tô lên bảng lớp mời 3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại : Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh hế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đắc-uyn hỏi : “ Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?” Đắc –uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghĩa là ngừng học.” *Hoạt động 2: Làm bài 3.. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv dán 3 tờ giấy mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT, - Gv nhận xét, chốt lại: a Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. c Trải qua hàng nghìn năn lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 3Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Nhân hóa. Nhận xét tiết học. . Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một Hs lên làm mẫu. Hs: đựơc dùng làm lời dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân vào VBT. 3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Ba Hs lên làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. HS lắng nghe Thứ , ngày tháng năm Tập đọc Cuốn sổ tay. II/ Mục tiêu: Kiến thức: nắm được công dụng của chiếc sổ tay (ghi chép những công việc cần ghi nhớ ….. trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc). Hs hiểu nghĩa các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. Kỹ năng: Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. Thái độ: Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của người khác. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Mè hoa lượn sóng. GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Mè hoa lượn sóng” Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước? Xung quanh mè hoa còn có loài vật nào? Những câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài vật? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả lời các câu hỏi +Thanh dùng sổ tay để làm gì? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? - Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Gv nhận xét, chốt lại: Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai. - Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời. Nhận xét bài cũ. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. Hs giải thích từ khó. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hs đọc thầm bài Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. Hs phân vai đọc truyện. các nhóm thi đọc truyện theo vai. Hs cả lớp nhận xét. HS lắng nghe Chính tả Tiết Nghe – viết : Hạt mưa. I/ Mục tiêu: 1Kiến thức: Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp của bài “ Hạt mưa”. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn l/n hoặc v/d. 3 Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: “ Ngôi nhà chung”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài thơ . Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? + NHững câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:gió, sông, mỡ màu, mặt nước…. Hs nghe và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Lào – Nam Cực – Thái Lan. Màu vàng – cây dừa – con voi. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. . Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hạt mưa ủ trong vườn / Thành mỡ màu của đất. Hạt mưa trên mặt nước / Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch …..Rồi ào ào đi ngay. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. HS lắng nghe Thứ , ngày tháng năm Tiết: Tập làm văn Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs- Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. b) Kỹ năng: Biết viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường. Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đe à.Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Gv yêu cầu Hs: + Nói tên đề tài mình chọn kể. + Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường. - Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv nhận xét, bình chọn. *Hoạt động 2: Hs thực hành . Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs viết bài vào vở. - Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “ Có chơi đu với chúng tớ không?”. Em liền nói: “ Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.”. hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Từ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Ghi chép sổ tay. Nhận xét tiết học. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs quan sát tranh. Hs trao đổi, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. Các nhóm thi kể về những việc mình làm. Hs viết bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs nhận xét. HS lắng nghe

File đính kèm:

  • docTieng Viet tuan 32.Doc
Giáo án liên quan