* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo .
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu ND và ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, giỏi đối đáp.
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2406 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ, ảnh hoặc chân dung Pu - skin.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc chuyện : Đối đáp với vua
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV viết bảng Pu - skin
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Đ1 : Từ đầu ...... phía mặt trời lặn.
- Đ2 : tiếp ... ngủ nữa dây ?
- Đ3 : Còn lại.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ?
- Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí?
- Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn như thế nào?
- Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ?
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS thể hiện đúng ND từng đoạn
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
- HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt tời mọc.
- Câu thơ nói mặt tời mọc ở dằng tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây.
- Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khácđể cùng với câu thơ vô lí của bạn hợp thành 1 bài thơ hoàn chính rất thú vị
- HS phát biểu.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- 1 vài HS thi đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật ( người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật )
- Ôn luyện về dấu phẩy ( với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức )
II. Đồ dùng
GV : Bảng viết BT 1, BT2
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ :
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong rì rầm
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 53
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 54
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu ND bài đã hoàn chỉnh.
- Nước suối và cọ được nhân hoá, chúng có hành động như người .......
- Nhận xét.
+ Tìm và ghi vào trong vở những từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật, chỉ các môn nghệ thuật.
- HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm
- 2 nhóm lên bảng làm
- Cả lớp đọc bài của mỗi nhóm nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài làm trên bảng
* Lời giải :
a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật,.....
b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, ....
c. Chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, ...
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong đoạn văn sau.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Giải thích thế nào là nghệ sĩ và các hoạt động của họ.
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiếng việt +
Chính tả ( nghe viết ) Tiếng đàn ( từ đầu .... rung động )
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn.
II. Đồ dùng
GV : Nội dung.
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : lên dây, trắng trẻo, lên vai, trong trẻo.
B. Bài mới.
a. HĐ1 : HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong bài những tiếng nào được viết hoa ?
b. HĐ2 : Viết bài
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- 1, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Đoạn viết có 6 câu.
- Tiếng đầu câu.
- HS tự viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2007
Tập viết
Ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thong qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ..
- Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày / Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa R, viết mẫu tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng.
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
- GV QS động viên, HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- Quang Trung.
Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
- P ( Ph ), R.
- HS QS
- Tập viét chữ R, chữ P trên bảng con.
- Phan Rang.
- HS tập viết bảng con : Phan Rang.
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
- HS viết bảng con : Rủ, Bây
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
Chính tả ( nghe viết )
Tiếng đàn.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn.
- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã.
II. Đồ dùng
GV : Phiếu ghi ND BT2.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Nêu ND đoạn văn.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 56.
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Tả khung cảnh thanh bìnhngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
- Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Nhiều em đọc kết quả
* Lời giải :
- Bắt đầu bằng s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, ....
- Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, ....
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007
Tập làm văn
Nghe kể : Người bán quạt may mắn.
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện kể, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý trong SGK.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết của 1 số em
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nghe - Kể chuyện
a. HS chuẩn bị
- Nêu yêu cầu BT
b. GV kể chuyện
+ GV kể chuyện lần 1.
- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì
- Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
- Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
+ GV kể chuyện lần 2, 3
c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện
- Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
- HS lấy vở
- Nghe và kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn
- HS nghe
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua 1 tác phẩm nghệ thuật quý giá.
+ HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm kể
- Vương Hi Chi là 1 người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp.
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài và tự quản tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Thư, Giang, Chi, ....
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Thành, Nhi, T. Tùng, .....
- Có nhiều tiến bộ về đọc Khuê, Đ. Tùng
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Long, Sơn, Khuê, ....
- Chữ viết chưa đẹp : Khánh, M. Tùng, ...
- Sai nhiều lối chính tả : M. Tùng, Khuê, M. Tùng, .....
- Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng, M. Tùng.
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Hoạt động tập thể +
An toàn giao thông
Bài 6 : An toàn khi đi ô tô, xe máy.
( Soạn giáo án riêng )
File đính kèm:
- Tuan 24.doc