* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn,.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2116 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa trò.
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa từ phát âm sai.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu từ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?
- Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ?
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ?
4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ.
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ.
- GV nhận xét
- HS kể chuyện
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS QS tranh minh hoạ.
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 dòng thơ.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt .......
- HS trả lời.
- Cô giáo rất khéo tay.
+ 1, 2 HS đọc lại bài thơ
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.
- 1 số HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu
- Tiếp tục học về nhân hoá. Nắm được ba cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 26
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 2 / 27
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 27
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4 / 27
- Nêu yêu cầu BT
- GV chấm điểm, nhận xét.
- HS làm bài
- Nhận xét
+ Đọc diễn cảm bài thơ.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
+ Trong bài thơ trên sự vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào?
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.
- 3 nhóm lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét
- Lời giải
- Những sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người.
+ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
- HS làm bài cá nhân
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Lời giải :
a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c. ở quê hương ông.
+ Đọc lại BT đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài làm của mình.
- Nhận xét
- Lời giải
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán.
c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiếng việt +
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? ( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? Trả lời đúng các câu hỏi )
II. Đồ dùng GV : Nội dung
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 4 / 27.
B. Bài mới
a. HĐ1 : Đọc bài
- Chú em quê ở Thanh Hoá.
- Mỗi khi chú ra chơi chú lại ở nhà em
- Quê bạn Hoa cũng ở Thanh hoá.
b. HĐ2 : Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu ?
- GV chấm bài, nhận xét
- HS làm bài
- Nhận xét
- Nhiều HS đọc bài
- Nhận xét cách đọc của bạn
+ HS làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng
- Nhận xét.
- Lời giải :
- ở Thanh Hoá
- ở nhà em.
- ở Thanh Hoá
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007
Tập viết
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu.
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người. Bảng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu tên riêng : Lãn Ông.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích Quảng Bá, Tây Hồ, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- Nguyễn Văn Trỗi, Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong một nươc phải thương nhau cùng.
- L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- HS QS.
- Tập viết Ô, O, Ơ Q, T vào bảng con.
- Lãn Ông
ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- HS tập viết bảng con : ổi, Quảng, Tây.
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Nói về tri thức. Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- QS tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
II. Đồ dùng
GV : Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, mấy hạt thóc, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy họ chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 30
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 30
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ?
- Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- 2, 3 HS đọc.
- QS tranh và cho biết những người trí thức trong tranh là ai ? Họ đang làm việc gì ?
- 1 HS làm mẫu tranh 1
- HS QS 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn
- Đại diện bàn trình bày, cả lớp nhận xét.
- Lời giải :
- Tranh 1 : Người tri thức là 1 bác sĩ. Đang khám bệnh cho 1 cậu bé....
- Tranh 2 : Người tri thức là kĩ sư cầu đường, họ đang đứng trước mô hình 1 chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng.....
- Tranh 3 : Người tri thức là 1 cô giáo, cô đang dạy bài tập đọc ......
- Tranh 4 : Người tri thức là nhà nghiên cứu, họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm........
+ Nghe và kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống.
- HS nghe.
- Đọc câu hỏi gợi ý và QS ảnh ông Lương Định Của
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo hạt, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn.....
- HS nghe
- HS tập kể
- Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống....
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007
Chính tả ( nhớ viết )
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng chính tả :
- Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr, hỏi/ngã ).
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 8 từ ngữ cần điền tr/ch
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : tri thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nhớ - viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
b. Viết bài
c. Chấm, chữa bài
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 29
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 4 chữ
- Viết hoa
- Cách lề khoảng 3 ô li.
- HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai
+ HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
+ GV chấm bài.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
- Lời giải : Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp.
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 21
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Hưng, Chi, T. Tùng, ....
- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Nhi, Giang, ...
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Thư, M. Tùng
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : Đức
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Khuê, Hà
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Duy, ...
- Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Hoạt động tập thể +
An toàn giao thông
Bài 3 : Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
( Soạn giáo án riêng )
File đính kèm:
- Tuan 21.doc