+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trìu mến.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( trung đoàn trưởng, lán. )
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không muốn nói với em : chú đã hi sinh, không thể .....
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ, 1 số hình ảnh về chú bộ đội, bản đồ giải thích dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa, Con Tum, Đắc Lăk. bảng phụ viết bài thơ HD luyện đọc.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện ở lại với chiến khu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV HD HS nghỉ hơi, nhấn giọng từ ngữ biểu cảm, thể hiện tình cảm qua giọng đọc
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
* Đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao ?
- Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trong bài.
- HS đọc theo nhóm 3
- Đại diện nhóm đọc
- 1 HS đọc cả bài.
- Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ?
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về.....
- Chú đã hi sinh. / Bác Hồ đã mất.
- Vì những chiến sĩ đó đã hiếna dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của tổ quốc....
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- Đọc thuộc lòng cả bài thơ.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
- Luyện tập về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhân hoá là gì ?
- Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá trong bài " Anh Đom Đóm "
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- GV gợi ý : 1 số anh hùng : Lê Lợi, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, .....
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 17
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS nêu
- Nêu ví dụ
- Nhận xét
* ếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp..
- 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 4, 5 HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Lời giải :
+ Những từ cùng nghĩa với tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ.
+ Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết.
* Nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.
- HS thi kể
- Nhận xét bạn
* Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV biểu dương những HS học tốt.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiếng việt +
Chính tả ( nghe viết ) Chú ở bên Bác Hồ.
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài : Chú ở bên Bác Hồ
II. Đồ dùng GV : Nội dung
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Trường Sơn, Trường Sa, lâu quá, bây giờ.
B. Bài mới
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài văn 1 lượt
Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào ?
- Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
b. HĐ 2 : Viết bài
- GV đọc bài
c. HĐ3 : Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu. Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ? Chú ở đâu, ở đâu ?
- Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.
- Viết hoa chữ đầu mỗi dòng
- Viết đầu ô thứ 3
+ HS đọc SGK tự viết những từ dễ sai chính tả.
+ HS nghe, viết bài chính tả.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2007
Tập viết
Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa N ( Ng ) thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ : Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ) từ ứng dụng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : Nhà Rồng, Nhớ
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV QS động viên những em viết yếu.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
+ N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr )
- HS QS.
- HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T ( Tr )
- Nguyễn Văn Trỗi
- HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn.
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động.
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
- Rèn kĩ năng viết : Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo ( thầy giáo ) theo mẫu đã cho.
II. Đồ dùng GV : Mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Chàng trai làng Phù ủng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV phát bản phô tô cho từng HS
- GV và HS nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét
+ Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội"
- HS làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trao đổi, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo
- Nhận xét
+ Hãy viết lại ND báo cáo trên gửi cô giáo ( hoặc thầy giáo ) theo mẫu.
- Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo
- Một số HS đọc báo cáo
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
Chính tả ( nghe - viết )
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn
(s/x, uôt/uôc) Đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x, uôt/uôc.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2
HS : Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : sấm, sét, xe sợi, chia sẻ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
b. GV đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 (a)/ 19
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 20
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS nghe, viết bài
+ Điền vào chỗ trống s/x
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 4, 5 em đọc kết quả.
- Lời giải : sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
+ Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2
- HS làm việc cá nhân
- 4 em lên bảng
- Nhận xét
+ Lời giải :
- Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
- Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
- Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
- Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 20
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Đăng, Nhi, Hà, ....
- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Luân, .....
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Duy, Khuê, Đức
2. Nhược điểm :
- Một số em đi học muộn : Nguyên, Đỗ Tùng, Khuê
- Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Dương, M. Tùng
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Mạnh Tùng, ...
- Cần rèn thêm về đọc : Duy, M. Tùng, Đ. Tùng, Khuê, ....
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
Hoạt động tập thể +
An toàn giao thông
Bài 2 : Giao thông đường sắt
( Soạn giáo án riêng )
File đính kèm:
- Tuan 20.doc