I. Mục tiêu
-Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và sau các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghỉ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 2 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu
-Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và sau các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghỉ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư sử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
B.Bài mới (55p)
-Đọc từng câu
-Đọc từng đoạn
Hiểu các từ ngữ trong SGK.
2. Tìm hiểu bài
Câu 1 trang 13 (SGK)
Câu 2 trang 13 (SGK)
Câu 3 trang 13 (SGK)
Câu 4 trang 13 (SGK)
Câu 5 trang 13 (SGK)
Kể chuyện (15p)
Củng cố- dặn dò: (5p)
Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Đơn xin vào đội
-Từ khó đọc: Khủy tay, nguệch ra, Cô- rét- ti, En-ri-cô.
Câu khó đọc
-Tôi đang nắn nót viết từng chữ ...nguệch ra một đường rất xấu.//
-Cô-rét-ti vô ý chạm khủy tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-rét- ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.
-Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khủy tay mình. Thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
-Tan học thấy Cô-rét-ti đi theo mình, En-ri-cô nghĩ bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “Ta lại thân nhau như trước đi!” khiến En-ri-cô ngạc nhiên, vui mừng ôm lấy bạn.
-Bố mắng: En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước dọa đánh bạn.
Thảo luận nhóm
-En-ri-cô đáng khen vì biết ân hận, biết thương bạn...
-Cô-rét-ti đáng khen vì biết qúy trọng tình bạn. rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
-5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo 5 tranh minh họa
-2 HS (khá, giỏi) kể cả câu chuyện.
-Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau.
-Phải can đảm nhận lỗi khi cư sử không tốt với bạn.
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phấy và sau các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Họat động của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
B. Bài mới (30p)
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn
Giải nghĩa từ ngữ SGK trang 18
-Đặt câu với từ : khúc khích,
núng nính
Tìm hiểu bài
Câu 1/ 18 (SGK)
Câu 2 / 18 (SGK)
Câu 3 /18 (SGK)
Luyện đọc lại
Củng cố-dặn dò: (5p)
Hỏi: Các em có thích chơi lớp học không? có thích trở thành cô giáo không?
Hoạt động của HS
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Khi mẹ vắng nhà
Từ khó: khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính.
Câu khó đọc:
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống,...khúc khích cười chào cô.
-Bé Hoa cười khúc khích.
-Cái Anh hai má núng nính.
-Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
-Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên đầu.
-Làm y hệt như các học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô.
-Mỗi người một vẻ trông rất ngộ nghĩnh đáng yêu: thằng Hiển ngọng líu; ngồi gọn tròn như củ khoai, cái Anh hai má núng nính, cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai....
HS phát biểu
Chính tả AI CÓ LỖI
I.Mục tiêu
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu (BT2)
-Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới (30p)
-Đoạn văn nói lên điều gì?
-Tìm tên riêng trong bài chính tả
-Nêu những chữ viết hoa trong bài
-Những tiếng dễ viết sai
Đọc cho HS viết bài
Chấm chữa lỗi
3) Hướng dẫn HS làm BT chính tả
a) Bài tập 2: Tìm các từ chứ tiếng
a) Có vần uêch:
b) Có vần uyu:
Bài tập 3: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
( lựa chọn)
Củng cố-dặn dò: (5p)
Về rèn viết bài ở nhà: Cô giáo tí hon.
2 HS lên bảng
Viết các từ: ngọt ngào, ngao ngán, đàng hoàng, hạng nhất.
-En-ri-cô ân hận, nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
+Cô-rét-ti
-Cậu, Tôi, Chắc, Bỗng, tên riêng Cô-rét-ti.
-Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm.
+HS viết bài vào vở.
Lời giải:+ nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc bệch, tuệch toạc, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
+ khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khụy, khúc khuỷu.
Lời giải
Câu a) cây sấu, chữ xấu; san sẻ, xẻ gỗ; xắn tay áo, củ sắn.
Câu b) kiêu căng, căn dặn; nhọc nhằn, lằng nhằng; vắng mặt, vắn tắt.
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Chính tả CÔ GIÁO TÍ HON
I.Mục tiêu
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Năm tờ giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới (30p)
1/ Hướng dẫn nghe viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
-Tên riêng trong bài
-Cần viết tên riêng như thế nào?
-Từ khó viết.
b) Đọc cho HS viết.
c) Chấm chữa bài
2.Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2/ 18 SGK ( lựa chọn)
Câu a:
Câu b:
Củng cố- dặn dò: (5p)
Về rèn chữ viết, viết bài chiếc áo len.
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
-nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, gắn bó.
-Bé-tên bạn đóng vai cô giáo.
-Viết hoa tên riêng
-treo nón, tỉnh khô, trâm bầu, đánh vần, ríu rít, đánh vần.
HS viết bài vào vở
-HS nêu yêu cầu BT.
Lời giải đúng
*xét: xét sử, xem xét, xét duyệt,....
sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh,...
-xào: xào rau, rau xào, xào xáo,...
sào: sào phơi áo, một sào đất,...
-xinh: xinh đẹp. xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, xinh xẻo,...
sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống,...
* gắn: gắn bó, hàn gắn, gắn kết,...
gắng: cố gắng, gắng sức, gắng công,...
-nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ,...
nặng: nặng nề, nặng nhọc, nặng cân,...
-khăn: khó khăn, khăn tay, khăn lụa,...
Khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng,...
Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
-Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
-Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì )? Là gì? (BT2).
-Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ (5p)
B.Bài mới (30p)
Bài tập 1/ 16 SGK ( miệng)
Bài tập 2/ 16 (SGK)
Tìm các bộ phận của câu:
Bài tập 3/ 16 (SGK)
Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
Củng cố - dặn dò (5p)
-Tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em.
-Ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
2 HS làm BT 1, 2 tiết LTVC tuần trước.
-Tìm các từ
a) Chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em,...
b) Chỉ tính nết của trẻ em:
-Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà,...
c) Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
-Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm chút, lo lắng,...
Làm vào VBT
-Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
“Ai (cái gì, con gì)?”.
-Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?”.
a) Thiếu nhi / là măng non của đất nước.
b)Chúng em / là học sinh tiểu học.
c) Chích bông / là bạn của trẻ em.
Phiếu HT
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b) Ai là chủ nhân tương lai của Tổ quốc?
c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu
-Bước đầu viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào Đội (SGK tr. 9)
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ (5p)
-BT1: Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Bài mới (30p)
1) Hướng dẫn làm bài tập
GV hỏi: Phần nào trong đơn phải
viết theo mẫu, phần nào không nhất
thiết phải hoàn toàn như mẫu? vì sao?
2) Tập nói theo đơn.
3) Thực hành viết đơn
Củng cố- dặn dò: (5p)
-HS ghi nhớ một mẫu đơn.
Chuẩn bị bài:kể về gia đình. điền vào giấy tờ in sẵn.
-2 HS trả lời
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
-Mở đầu đơn phải viết tên Đội( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
-Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
-Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn; người viết là học sinh của lớp 3A.
-Trình bày lí do viết đơn.
-Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
-Chữ kí và họ, tên của người viết đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết khuôn mẫu.
Hoạt động nhóm
-HS viết đơn
-Viết chân thật, hiểu biết về đội.
-Nguyên vọng muốn được vào Đội.
Tập viết ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ chữ hoa Ă (1 dòng) Â, L (1 dòng); Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả…mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Ă, Â, L.Các chữ Âu Lạc, câu tục ngữ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A.Bài cũ (5p)
B.Bài mới: (30p)
Giới thiệu: Âu Lạc tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội ngày nay).
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
-Viết chữ theo cỡ nhỏ
Nhắc HS ngồi viết, viết đúng độ cao
khoảng cách giữa các chữ.
-Chấm 10 đến 15 bài
Củng cố-dặn dò (5p)
-Về nhà luyện viết thêm phần bài ở nhà. Học thuộc câu ứng dụng
HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước.
a) Luyện viết chữ hoa: Ă, Â, L
b)Viết từ ứng dụng ( tên riêng): Âu Lạc
c) Viết câu ứng dụng
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
Hiểu nội dung câu tục ngữ
-Biết và nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng.
-Viết chữ Ă: 1 dòng
-Viết chữ Â, L: 1 dòng
-Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng
-Viết câu tục ngữ: 2 lần
File đính kèm:
- tieng viet tuan 2.doc