Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 12 Năm 2009-2010

A.Tập đọc: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 12 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. +Câu chuyện cuối năm; b) Tình bạn; c) Cành mai tết. -Cả 3 tên đều đúng. Chọn thêm một tên khác cho truyện. -Kể từng đoạn của câu chuyện (HS đại trà). - 2 HS kể cả câu chuyện (HS khá, giỏi). Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thật thân thiết gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.Mục tiêu A.Tập đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. -Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.(Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 2, 3 câu ca dao trong bài). II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 1) Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? 2) Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? B.Bài mới: (30p) 1)Giới thiệu bài 2) Luyện đọc a) GV đọc diễn cảm bài thơ b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. HS nắm được các địa danh được chú giải sau bài. 3) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Câu 1/98 (SGK Câu 2/98 (SGK) Câu 3/98 (SGK 4) Học thuộc lòng các câu ca dao Củng cố - dặn dò: (5p) Bài vừa học giúp em điều gì? 3 HS kể 3 đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam. Đọc từng dòng: nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. Từ khó: Trấn Vũ, họa đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy, thẳng cánh,... Đọc từng đoạn: nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao. Câu khó : ( câu 1, 3, 6) -Đọc từng câu ca dao trong nhóm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. -Câu 1: Lạng Sơn; câu 2: Hà Nội; câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh; câu 4: Thừa Thiên-Huế và Đà Nẵng; câu 5: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai; câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. -HS nêu cảnh đẹp ở một vùng dựa vào từng câu ca dao. -Cha ông ta từ bao đời nay gây dựng đất nước, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng đẹp hơn. -Thi đọc thuộc lòng -HS khá, giỏi thi đọc thuộc lòng từng câu ca dao theo cách bốc xăm. -HS nêu Chính tả CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền đúng có vần oc/ooc (BT2). -Làm đúng BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Một miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) B.Dạy bài mới (30p) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc toàn bài Hỏi: Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? b) GV đọc HS viết c) GV chấm 30 bài nhận xét cụ thể từng bài. 3) Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2/ 96 SGK Bài tập 3/ 96 SGK (lựa chọn) Bài 3a Bài 3b (HS khá, giỏi). GV giới thiệu miếng trầu, vỏ trấu của thóc để HS hiểu về từ ngữ. -GV nhận xét Củng cố - dặn dò: (5p) Ghi nhớ cách viết các TN BT(3); HTL các câu đố trong BT(3). 2 HS lên bảng viết các từ: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. -1 HS đọc lại -Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; Tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến cả mặt sông nghe rộng hơn... Viết hoa các chữ :Chiều - chữ đầu tên bài; Cuối, Phía, Đâu - chữ đầu câu; Hương, Huế, Cồn Hến - tên riêng. -HS viết bảng con những từ ngữ: -buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài... -HS viết bài vào vở. Điền vào chỗ trống oc hay ooc? Lời giải đúng: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. Viết lời giải các câu đố : -Làm việc cá nhân kết hợp với quan sát tranh minh họa gợi ý lời giải để giải đúng câu đố. Giải câu đố và giải thích Câu a) Con trâu là con vật giúp nhà nông. Nếu thêm huyền thì chữ trâu sẽ thành trầu. Trầu làm ấm miệng các cụ già. Thêm sắc thì trâu thành trấu. Trấu từ hạt lúa mà ra. Câu b) Hạt mà không nở thành cây, dùng để xây nhà là hạt cát. +HS đọc lại lời giải Chính tả CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. -Làm đúng BT(2) a/b. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Viết hai tiếng có vần at / ac. B.Bài mới: (30p) 1) Giới thiệu bài 2)Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc 4 câu ca dao trong SGK -Bài chính tả có những tên riêng nào? -Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào? -Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày như thế nào? +Từ khó viết b)GV đọc HS viết bài vào vở. c) GV chấm 20 bài, chữa lỗi 3)Hướng dẫn bài tập 2/ 101 (Lựa chọn ) Củng cố - dặn dò : (5p) HS xem lại những chữ viết sai về nhà viết lại.Chuẩn bị bài Đêm trăng trên Hồ Tây. 2 HS lên bảng làm -Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. -Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ô li. -Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1ô li. -nước biếc, họa đồ, bát ngát , nước chảy... Tìm các từ a)Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa SGK trang 101. Lời giải câu a Câu a) cây chuối - chữa bệnh - trông b)Chứa tiếng có vần at hoặc ac có nghĩa SGK trang 101. Lời giải câu b Câu b) vác - khát - thác. Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. TRẠNG THÁI SO SÁNH I.Mục tiêu: Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). -Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). -Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) Bài tập 2; 4 tuần 11 B.Dạy bài mới (30p) Bài 1/ 98 (SGK) Bài tập 2/ 98 (SGK Bài tập 3/98 (SGK) Củng cố - dặn dò: (5p) Xem lại BT đã làm, chuẩn bị bài LTVC tuần 13. 2 HS lên bảng làm bài Thảo luận nhóm 2 Gạch dưới các từ chỉ hoạt động. -chạy, lăn tròn -Câu thơ có hình ảnh so sánh: Chạy như lăn tròn. -Hoạt động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ. +So sánh hoạt động với hoạt động. -Gạch dưới các câu thơ có hoạt động được so sánh với nhau. Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong mỗi đoạn. Sự vật con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a) Con trâu đen ( chân) đi như đập đất b) Tàu cau vươn như ( tay) vẫy c) Xuồng con -đậu ( quanh thuyền lớn) -húc húc( vào mạn thuyền mẹ). như như nằm(quanh bụng mẹ) đòi (bú tí). -Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong mỗi đoạn. - Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh. A B Những ruộng lúa cấy sớm huơ vòi chào khán giả Những chú voi thắng cuộc đã trổ bông Cây cầu làm bằng thân dừa lao băng băng trên sông Con thuyền cắm cờ đỏ bắc ngang dòng sông Thứ năm ngày 18 thang 11 năm 2009 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu -Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1). -Viết những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). II. Đồ dùng dạy: Ảnh biển Phan Thiết SGK. Tranh, ảnh về cảnh đẹp đất nước. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5p) -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh (ảnh). B. Bài mới: (30p) -Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1/ 102 (SGK) -HS nói theo cách trả lời câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do. - HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn những điều em biết về cảnh đẹp đó. Bài tập 2/102 SGK GV nhận xét sửa lỗi. Củng cố - dặn dò: (5p) Về viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau. 2 HS làm BT2. Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. -Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị Thảo luận nhóm Quan sát ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. -HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết. +Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết. +Bao trùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển, cây cối núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. +Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp. +Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những cảnh đẹp như thế. +Hoạt động cả lớp HS làm miệng nhiều em Làm bài vào vở -Viết những điều nói trên thành đoạn văn (khoảng 5 câu). HS đọc bài làm của mình trước lớp. Tập viết ÔN CHỮ HOA H I.Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân....vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5p) -HS đọc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước. B.Bài mới : (30p) Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu: Hàm Nghi (1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. c) Luyện viết câu ứng dụng 3) Hướng dẫn viết vào vở TV +Viết chữ H: 1 dòng +Viết chữ N, V : 1 dòng. +Viết tên riêng Hàm Nghi: (1dòng). +Viết câu ca dao: 1 lần -Chấm 30 bài nhận xét cụ thể. Củng cố- dặn dò: (5p) Luyện viết thêm ở vở TV; Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L. 2 HS viết bảng, lớp viết BC: Ghềnh Ráng, Ghé -HS tìm các chữ hoa có trong bài: H, N, V. -HS viết các chữ H và các chữ N, V trên bảng con. -HS đọc từ ứng dụng : Hàm Nghi. -HS viết trên bảng con -HS đọc câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. Nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao nằm giữa tỉnh Thừa Thiên- Huế và thành phố Đà Nẵng,... -HS viết vào BC các chữ: Hải Vân, Hòn Hồng. -HS viết vào vở -Các tổ thi đua viết chữ đẹp.

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 12.doc
Giáo án liên quan