Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 11 Trường Tiểu Học Hanh Thông

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục .

- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời

- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 11 Trường Tiểu Học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét, chốt lại: Vì đó là mùi độc đáo của đồng quê gắn với kỉ niệm đẹp đẽ về người dì, những người thân yêu khác trong những ngày thơ ấu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng. - Gv mời hai Hs đọc lại toàn bộ bức thư. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - Gv mời một Hs đọc lại cả bài . - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Hs luyện đọc lại các câu. Hs giải nghĩa từ khó. Hs đọc từng đoạn trong nhóm . Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh . PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1. Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú ; lá như mạ bạc; như được phủ lượt tuyết cực mỏng, sương dậu trên lá long lanh như bóng đèn pha lê Một Hs đọc đoạn 2. Hs thảo luận. Những chiếc bánh khúc màu rêu lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm … Hs đọc thầm toàn bài. Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai Hs tiếp nối nhau đọc hết bài. Các nhóm thi đọc đoạn mình thích nhất. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Nắng phương nam. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Chính tả Nhớ – viết : Vẽ quê hương. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Vẽ quê hương” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x . c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu”. Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs tự nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Hs nhớ và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: Phần a) - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Một nhà sàn đơn sơ vách nứa. Bốn bên suối chảy, cá bơi vui. Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa. Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi. Phần b) - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. - GV mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: - Mồ hôi đổ xuống vườn. Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm. - Cá không ăn muối cá ươn. Con cải cha mẹ trăm đường con hư. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Vì bạn rất yêu quê hương. Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ. Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli.. Hs viết ra nháp.. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs nghe nhớ những chi tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui “ Tôi có đọc đâu !”. - Biết nói về quê hương của mình. Kỹ năng: - Lời kể chuyện vui, rõ, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2). * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10). - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nghe và kể đúng nội dung câu cuyện. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Gv kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm). - Kể xong lần 1. Gv hỏi Hs: + Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - Gv kể lần 2. - Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - Gv mời 4 –5 Hs nhìn gợi ý và kể lại trên bảng. - Gv hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2. Mục tiêu: Giúp các em biết nói về quê hương của mình theo câu hỏi gợi ý. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý: Quê em ở đâu? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ. Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp. - Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất. PP: Quan sát, thực hành. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Ghé mắt đọc trộm thư của mình. Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. Không đúng! Tôi có đọc rộm thư của anh đâu. Hs lắng nghe. Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. 4 –5 Hs kể lại câu chuyện. Hs trả lời. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs lắng nghe. Hs tự trả lời. Hs nói theo cặp. Hs xung phong nói trước lớp. Hs nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 11.doc
Giáo án liên quan