A. Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm của từng nhân vật, qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bố của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá, giỏi kể được các câu chuyện.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhóm 1,2: r/d/gi.
- Nhóm 3,4: uôn/uông
-Học sinh theo dõi SGK
- 1 hoặc 2 em đọc lại.
- Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên là nơi có lời ru con của mẹ chị và của chị.
- Học sinh trả lời.
- Quê, Chị, Sứ, Chính, Và.
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết bài vào vở tập
- Học sinh đọc thầm bằng mắt
- Học sinh tự chấm bằng bút chì ra lề vở.
- Học sinh tự tìm đúng ghi vào bảng con vần oai/oay
- Khoai, khoan khoái, ngoài, bà ngoại, toại nguyện
- Oay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay.
- Học sinh đọc thi đua với các nhóm
* Học sinh nhận xét nhóm đọc hay
LTVC: SO SÁNH - DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1,2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh rừng cọ, lá to, rộng lá
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập trong tiết 1 ôn giữa học kì 1
- 1 em lên bảng làm lại bài 2
- 1 em lên bảng làm lại bài 3
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1/79 SGK
- Bài này yêu cầu các em điều gì ?
a. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
* Giáo viên dán tranh cây cọ
b. Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ như thế nào?
- Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang rộng hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
* Bài tập 2/80SGK
* Giáo viên dán câu a lên bảng
- Âm thanh tiếng suối được so sánh với âm thanh nào ?
*GV:
Tiếng suối được so sánh với tiếng đàn cầm.
* Giáo viên dán tiếp ý b, c lên bảng.
* Giáo viên chốt lời đúng:
* Bài tập 3:
- Bài này yêu cầu các em điều gì ?
* Lưu ý học sinh: Nhớ tách câu cho trọn ý, viết hoa chữ cái đầu câu.
* Giáo viên chốt ý đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài
- 1 em lên giải bài 2
- 1 em lên giải bài 3
- Học sinh đọc lại đề bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh đọc lại khổ thơ
- So sánh với tiếng thác, tiếng gió.
- Học sinh quan sát
- Rất to, rất vang động
- Học sinh nhận xét
- 2 HS đọc lại đề + lớp đọc thầm.
- Tiếng suối như tiếng đàn cầm
- Lớp nhận xét đúng sai
- Gọi 2 em lên bảng làm
- Lớp làm vào vở bài tập
- Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh đọc lại đề bài - lớp đọc thầm.
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu và chép lại cho đúng cho chính tả.
- 1 em lên làm mẫu
- Lớp làm vào vở bài tập
* Lớp nhận xét bổ sung
* Học sinh chữa bài
TẬP ĐỌC : THƯ GỬI BÀ
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu .
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó quê hương và tâm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Quê hương.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt nghỉ rõ các phần của bức thư.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn học sinh chia bức thư thành 3 phần:
+ Phần 1: Hải Phòng... cháu nhớ bà lắm
+ Phần 2: Dạo này...dưới ánh trăng
+ Phần 3: Còn lại
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đức viết thư cho ai ?
- Dòng đầu thư bạn viết thế nào ?
- Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì ?
- - Đức kể với bà điều gì ?
-Tình cảm của Đức với bà như thế nào ?
. Củng cố - dặn dò:
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên
- Dùng bút chì gạch chéo ( / ) để phân cách ở cuối mỗi phần của bức thư.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- Đức viết thư cho bà
- Dòng thơ bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003.
- Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Dạo này bà có khỏe không ?
-Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn
- Đức rất yêu và kính trọng bà.
CHÍNH TẢ : QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/ oet (BT2)
- Làm đúng bài tập (3a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc các từ: Quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
* Hoạt động 1 : Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài và cách trình bày bài.
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa.
* Hoạt động 3: Luyện viết tiếng chữ khó.
- Giáo viên chọn phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần
* Hoạt động 4: Viết chính tả
- Giáo viên đọc lại 1 lần
- Giáo viên đọc học sinh viết
*Hoạt động 5: Chấm chữa bài chính tả
- Giáo viên chấm 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Bài yêu cầu làm gì ?
* Bài 3: a
- Đây là giải câu đố.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc câu đố
4. Củng cố - dặn dò:3b. Về nhà làm vào vở ở nhà
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
* Nhận xét
- Học sinh đọc thầm 3 khổ thơ
- 1 em đọc lại bài
- Hình ảnh gắn liền với quê hương: chùm khế …. hoa câu rụng trắng ngoài hè.
- Những chữ đầu câu của các dòng thơ phải viết hoa.
- Học sinh viết bảng con
- 1 em viết ở bảng lớn
- Học sinh viết bài vào vở
- HS lấy bút chì tự đổi vở chấm chéo.
- 1 em đọc đề
- Điền vào chỗ trống: et hay oet.
- Cả lớp làm vào vở
- 1 em đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời là; Nặng, nắng lá, là
(quần áo)
- Lớp trả lời và ghi vào sách.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô,T (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng ) và câu ứng dụng: Gió đưa...Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X.- Vở tập viết 3, tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Gọi lên bảng viết từ Gò Công, Gà, Khôn.
* Nhận xét cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Luyện viết chữ hoa :
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Giáo viên viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ :
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng
- Em hiểu gì về Ông Gióng
- Giáo viên viết mẫu cỡ nhỏ.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao. Chú ý độ cao các chữ có trong câu ứng dụng.
3. Hướng dẫn học sinh viết vở bài tập :
- Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
4. Chấm, chữa bài :
- Giáo viên chấm 5 vở, nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.
- 1 học sinh đọc: Gò Công
- 3 học sinh lên bảng viết. Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Có các chữ hoa Ô, G, T, V, X
- Học sinh nhắc lại các viết.
- 3 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 học sinh đọc: Ông Gióng
- Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc.
- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Học sinh đọc.
- HS viết chữ hoa trong câu ca dao :
Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài :
+ 1 dòng chữ G, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Ô, T, cỡ nhỏ
+ 2 dòng Ông Gióng, cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
-Về viết vở bài tập, học thuộc câu ứng dụng.
TLV: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (sgk); biết cách ghi phong thư, bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư.
- Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy học sinh, 1 phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời và nhận xét về bài văn: Kể về người hàng xóm mà em yêu thích.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn viết thư.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK.
- Em sẽ gửi thư cho ai ?
- Dòng đầu thư em viết như thế nào?
- Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự?
- Trong lời hỏi thăm tình hình người nhận thư, em viết những gì ?
- Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân ?
- Em muốn chúc người thân của mình những gì ?
- Em hứa với người thân điều gì không ?
2.3 Viết phong bì thư
- Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK.
3. Củng cố - dặn dò:Yêu cầu nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư
- Học sinh trả lời.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2 học sinh đọc trước lớp
- HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của từng HS.
VD: Em gửi thư cho ông, bố mẹ, anh...
VD: Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm ...
VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!...
VD: Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không ? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc lớn lắm rồi ông nhỉ?...
VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng chuẩn bị vào mẫu giáo ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ ?
VD: Cháu kính chúc ông khỏe mạnh sống lâu.
VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng.
- Viết thư
- 2 học sinh đọc
File đính kèm:
- Tuan 10(2).doc