A.Tập đọc: Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B.Kể chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 1 Năm 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc- kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục tiêu
A.Tập đọc: Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B.Kể chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài mới
1.Luyện đọc (25p)
-Đọc từng câu
-Đọc từng đoạn
-Giải nghĩa các từ ngữ SGK (5p)
2. Tìm hiểu bài (20p)
Câu 1 trang 5 (SGK)
Câu 2 trang 5 (SGK)
Câu 3 trang 5 (SGK)
Câu 4 trang 5 (SGK)
Câu chuyện nói lên điều gì?
Luyện đọc lại (10p)
Kể chuyện (15p)
Củng cố- dặn dò: (5p)
Hỏi: Trong câu chuyện này em thích ai ( nhân vật nào) Vì sao?
-Từ khó đọc: bình tĩnh, xin lỗi, đuổi đi, bật cười.
-Câu khó đọc
Ngày xưa / có vua...giúp nước.//
Vua hạ lệnh...vùng nọ phải nộp con gà trống biết đẻ trứng,/
...không có gà / cả làng phải chịu tội,//
-Mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không đẻ trứng được.
-Cậu bé kể chuyện (Bố đẻ em bé), nhà vua thừa nhận lệnh của ngài là vô lí.
-Yêu cầu sứ giả tâu vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-Đọc từng đoạn, HS đại trà.
-Đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, cậu bé, vua) HS khá, giỏi.
-Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
2 em kể cả câu chuyện (HS khá, giỏi)
-HS kể theo vai (HS khá, giỏi).
-Em thích cậu bé vì cậu bé thông minh làm cho nhà vua thán phục.
-Em thích nhà vua vì vua quý trọng người tài nghĩ ra cách hay tìm người tài.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tập đọc HAI BÀN TAY EM
I.Mục tiêu
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2- 3 khổ thổ trong bài).
-HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy-học
Họat động của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK
B. Bài mới (30p)
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn
Giải nghĩa từ ngữ SGK trang 7
-Đặt câu với từ : thủ thỉ
Tìm hiểu bài
Câu 1 / 7 (SGK)
Câu 2 / 7 (SGK)
Câu 3 / 7 (SGK)
Câu 4/ 7 SGK
Củng cố- dặn dò: (5p)
Nêu nội dung bài thơ.
-Về nhà học thuộc lòng cả bài thơ.
Hoạt động của HS
3 HS kể nối tiếp 3 đoạn trong bài TĐ: Cậu bé thông minh.
Từ khó: ngủ, chải tóc, siêng năng, giăng giăng.
Câu khó đọc: Tay...răng/
Răng trắng...nhài//
Tay em....tóc/
Tóc ....mai//
VD Mẹ thủ thỉ kể chuyện cổ tích cho em nghe.
-Hai bàn tay của bé so sánh những nụ hồng, những ngón tay, những cánh hoa.
-Buổi tối: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
-Buổi sáng: Tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
-Khi bé học bài bàn tay cho những hàng chữ.
-Khi một mình bé tâm sự với đôi bàn tay như với bạn mình.
HS (khá, giỏi)
- Học thuộc lòng bài thơ
-Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu (HS đại trà)
-HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
-Hai bàn tay đẹp, có ích và đáng yêu.
Chính tả CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục tiêu
-Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập (2) a/b. Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT 3)
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (2p)
Kiểm tra chuẩn bị bài của HS
B.Bài mới (32p)
1.GV đọc đoạn chép
-Đoạn văn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu câu có dấu gì?
-Chữ đầu câu viết thế nào?
2. Chấm chữa bài
Chấm 10 đến 15 bài, nhận xét nội dung bài chép, chữ viết,cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2/ 6 (SGK) lựa chọn
Bài tập 3/ 6 (SGK)
Điền chữ và tên chữ còn thiếu
Củng cố- dặn dò (5p)
Về rèn viết bài : Hai bàn tay em
2HS đọc lại
-Cậu bé thông minh
-Ba câu
-Câu 1 và câu 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chấm.
-Chữ đầu câu viết hoa.
HS viết bảng con từ khó
-kim châm, sắc, chim sẻ, bảo, cỗ.
-HS chép vào vở tự chữa lỗi.
-Điền vào ô trống: an hay ang?
-đàng hoàng.
-đàn ông
-sáng láng
-Học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ tại lớp.
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Chính tả CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
-Làm đúng BT(3) a/b
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
.
B. Bài mới (30p)
Hỏi: khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
khổ thơ 2 cho em biết điều gì?
-HS nêu những chữ khó viết trong bài.
-Nêu cách trình bày bài thơ.
Chấm chữa bài
Bài tập 2 / 10 ( SGK)
Bài tập 3 / 10 ( SGK) (lựa chọn)
Củng cố - dặn dò (5p)
- Nhận xét bài viết của HS.
Chơi chuyền có ích lợi rèn tinh mắt, nhanh nhẹn dẻo dai.
Họat động của HS
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
-siêng năng, dân làng, tiếng đàn, đàng hoàng.
-Các bạn chơi chuyền mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
-Chơi chuyền giúp em tinh mắt, nhanh nhẹn dẻo dai.
-Hòn cuội, que chuyền, mỏi, dẻo dai.
-HS chữa lỗi
Làm VBT
-Điền vào chỗ trống ao hay oao:
ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao,
ngao ngán.
b) Chứa tiếng có vần an hay ang
Lời giải
Ngang - hạn - đàn
-Luyện viết đoạn 1: Ai có lỗi
Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH
I. Mục tiêu
-Xác đinh được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
-Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ (BT2).
-Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: tranh (ảnh) cảnh biển bình yên, tranh cánh diều.
III. Đồ dùng dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Kiểm tra bài cũ (3p)
Kiểm tra chuẩn bị bài của HS
B.Bài mới (30p)
Bài tập 1/ 8 (SGK)
Bài tập 2/ 8 (SGK)
Bài tập 3/ 8 (SGK)
Củng cố - dặn dò (5p)
Quan sát các vật xung quanh so sánh chúng với những gì?
Làm vào VBT
-Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật:
Tay em, đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Huy Cận
Làm phiếu học tập
-Gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau:
a. Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
c. Cánh diều như dấu “á’’
d. Ơ, cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe
Hoạt động nhóm 2 ( miệng)
-Em thích hình ảnh so sánh a vì hai bàn tay em ví như bông hoa rất đẹp.
-Em thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp êm như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
HỒ CHÍ MINH
I.Mục đích yêu cầu:
-Trình bày được được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (BT 1)
-Điền đúng nội dung vào mầu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5p)
Kiểm tra chuẩn bị bài của HS
B. Bài mới (30p)
Bài tập 1/ 11 (SGK)
a. Đội thành lập ngày nào?
b. Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai?
c. Đội mang tên Bác Hồ khi nào?
Bài tập 2/ 11 (SGK)
-Điền các nội dung cần thiết.
+Phần đầu lá đơn gồm nội dung gì?
+Phần hai của đơn
Củng cố- dặn dò (5p)
Nhớ viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Những điều em biết về đội thiếu niên Tiền phong HCM.
-15/5/1941, ở Pắc Pó Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu Đội nhi đồng cứu quốc.
-5đội viên, đội trưởng Nông Văn Dền, bí thư Kim Đồng.
-4 đội viên khác: Nông Văn Thán, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu.
-Tên gọi lúc đầu:
+Đội nhi đồng cứu quốc: 15/5/1941.
+Đội Thiếu nhi Tháng Tám: 15/5/1951
+Đội TNTP: 2/1956.
+Đội TNTPHCM: 30/1/1970.
-Quốc hiệu và tiêu ngữ(Cộng hòa...VN)
-Địa điểm ngày, tháng, năm viết đơn
-Tên đơn
-Địa chỉ người gửi đơn
-Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.
-Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ ký của người làm đơn.
Tập viết ÔN CHỮ HOA A
I.Mục tiêu
-Viết đúng chữ hoa A (1 dòng),V, D (1dòng); viết đúng tên riêng
Vừ A Dính (1dòng) và câu ứng dụng: Anh em....đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ hoa A, tên riêng, câu tục ngữ trên dòng kẽ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A.Bài cũ (5p)
Kiểm tra vở TV, dụng cụ học tập của HS.
B.Bài mới: (30p)
- Luyện viết chữ hoa có trong tên riêng.
-Luyện viết từ ứng dụng.
*Vừ A Dính thiếu niên dân tộc
H mông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Nêu chiều cao các chữ trong từ ứng dụng
-Luyện viết câu ứng dụng
-Nhắc HS ngồi viết, viết đúng độ cao
khoảng cách giữa các chữ.
-Chấm 10 đến 15 bài
Củng cố - dặn dò (5p)
-về nhà luyện viết thêm
-Học thuộc câu ứng dụng
-Viết bảng con V, A, D
-Nhắc lại cách viết chữ Vừ A Dính.
-Chữ V, A, D chiều cao 2,5 li rưỡi, các chữ còn lại 1 li.
Nội dung câu tục ngữ
Anh em thân thiết gắn bó với nhau như chân với tay, thương yêu đùm bọc.
-HS tập viết
-Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
File đính kèm:
- tieng viet tuan 1.doc