A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.
41 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 1- 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Lời của nhân vật được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.
- Điền en / eng vào chỗ trống
- HS làm bài
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.
HS làm bài cá nhân.
HS thi đua sửa bài.
Tập đọc
Tiết 15
Cuộc họp của chữ viết
I.Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Người lính dũng cảm
GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét – ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Cuộc họp của chữ viết.
2.Luyện đọc.
Gv đọc bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu văn.
Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”
Diễn biến cuộc họp
Nêu mục đích cuộc họp
Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình lớp
Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này : “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết
Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người
Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu.
4.Luyện đọc lại.
GV đọc lại đoạn 3.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Cho HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Bài tập làm văn”.
4 HS kể lại nối tiếp truyện Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đoạn 1 : từ đầu đến...lấm tấm mồ hôi.
Đoạn 2 : Có tiếng xì xào....trên trán lấm tấm mồ hôi. .
Đoạn 3 : Tiếng cười rộ lên...Ẩu thế nhỉ.
Đoạn 4 : phần còn lại.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Giúp đỡ em Hoàng vì em hoàn toàn không biết chấm câu.
- Để giúp bạn Hoàng, cuộc họp đã giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu anh Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS phát biểu theo suy nghĩ.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS thi đọc.
Luyện từ và câu
Tiết 5
So sánh
I.Mục đích yêu cầu
Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1).
Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT 3 – bảng lớp viết BT 1.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
Chia HS thành 2 nhóm thi đua làm bài
Nhận xét – chốt lại
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
Cháu khỏe hơn ông nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu la ngày rạng sáng.
Trăng khuya sáng hơn đèn
Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Me là ngọn gio của con suốt đời
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS dùng viết gạch dưới những từ chỉ sự so sánh.
1 HS làm bài tập 1 – tiết 4
1 HS làm bài tập 3 – tiết 4
HS thi đua làm bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
Hơn, là, là.
Hơn.
Chẳng bằng, là.
Nhận xét – chốt lại
Bài 3 :
Bài tập yêu cầu gì ?
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Tìm những sự vật được so sánh với nhau
HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp
Quả dừa – đàn lợn
Tàu dừa – chiếc lược
Nhận xét – sửa chữa
Bài 4 : Tìm các từ chỉ sự so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở BT3.
Nhận xét – sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập.
Hs làm bài : như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể, …
HS nghe.
Tập viết
Tiết 5
Ôn chữ hoa : C (tt)
I.Mục đích yêu cầu
Viết đúng chữ hoa C (Ch) (1 dòng), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ C (Ch) viết hoa.
Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở tập viết của HS.
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài.
Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết: Ch, V, A.
Cho HS viết vào bảng con các chữ : Ch, V, A.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
Cho HS viết vào bảng con: Chu Văn An.
Nhận xét
Gọi HS câu ứng dụng.
Giảng giải câu tục ngữ.
Cho HS viết bảng con: Chim, Người.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Cửu Long, Công cha.
- Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A, N.
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : Ch, V, A.
- HS đọc : Chu Văn An.
- HS viết bảng con: Chu Văn An.
- HS đọc: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- HS viết bảng con: Công cha, Nghĩa mẹ.
- HS viết vào vở.
Chữ Ch: 1 dòng chữ nhỏ.
Chữ V, A: 1 dòng chữ nhỏ.
Tên riêng Chu Văn An: 1 dòng chữ nhỏ.
Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Chính tả (Tập chép)
Tiết 10
Mùa thu của em
I.Mục đích yêu cầu
Chép và trình bài đúng bài thơ “Mùa thu của em”.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT 2); làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần en/eng (BT3b).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
Bảng lớp viết bài thơ.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 4 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép.
GV đọc bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại.
Mùa thu thường gắn với những hình ảnh nào?
Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Bài thơ được trình bày thế nào?
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
Nhận xét
Yêu cầu HS viết chính tả
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
Tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ trống.
Nhận xét – chốt lại
Bài 3.
Tìm từ chứa tiếng có vần en/eng có nghĩa cho sẵn.
Nhận xét – chốt lại.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong bài.
2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường.
- Thơ 4 chữ.
- Viết lùi vào 2 ô.
- HS viết bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS làm bài:
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.
HS làm bài
+ Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào: kèn
+ Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu: kẻng
+ Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn: chén
Tập làm văn
Tiết 5
Tập tổ chức cuộc họp
I.Mục đích yêu cầu
Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
II.Đồ dùng dạy học
Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
Bảng phụ ghi sẵn trình tự cuộc họp.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Gọi HS đọc yêu cầu.
Nội dung của cuộc họp tổ là gì ?
Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ.
Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên ?
Giao việc cho mọi người bằng cách nào ?
GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
GV cho HS họp tổ.
Theo dõi, giúp đỡ.
Nhận xét.
1 HS đọc mẫu điện báo.
1 HS kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ
( VD : Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ, Tiến hành làm công trình măng non của tổ…)
Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình lớp => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người
Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em có cơ hội tập dượt )
Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến
Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn
Cả tổ bàn bạc để phân công sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ
Học sinh lắng nghe
- HS họp tổ
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại trình tự cuộc họp và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- TIẾNG VIỆT 3. TUẦN 1 - 5.doc