+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, .
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương )
- Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tháng 2 Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thấy bận mà vui không ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ
- HS đọc
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2
- Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, .....
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,...
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3
- HS phát biểu
- HS trả lời
- HS theo dõi, nghe
- 1 HS đọc lại
- HS thi đọc từng khổ, cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
I. Mục tiêu
- Nắm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ GV viết :
- Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ
- Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
- Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
+ Viết thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ?
- Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ?
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS đọc đến đâu nê những từ chỉ hoạt động, trạng thái của câu văn đó
- 3 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
- Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ
- HS làm bài vào vở nháp
- 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài vào vở
- Đáp án :
a) Trẻ em như búp trên cành
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
c) Cây pơ - mu im như người lính canh
d) Bà như quả ngọt chín rồi
- Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, tìm các từ ngữ chỉ .....
- Đoạn 1 và gần hết đoạn 2
- Cuối đoạn 2, đoạn 3
- HS lên bảng viết kết quả
- Nhận xét bạn
- Liệt kê những từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6
- 1 HS đọc lại bài viết của mình
- HS làm bài cá nhân
- 4, 5 HS đọc từng câu trong bài viết của mình
- cả lớp viết vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
Tiếng việt +
Viết chính tả : Bài trận bóng dưới lòng đường.
I. Mục tiêu
- HS nghe - viết chính xác đoạn 2 bài trân bòng dưới lòng đường
- Củng cố cho HS cách trình bày và viết hoa đúng
II. Đồ dùng GV : ND
HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : lo lắng, nắng nóng, trong sáng, lòng mẹ.
B. Bài mới
a. HĐ1 : HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn 2
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn được viết hoa
- Lời các nhân vật đặt sau những dấu câu gì ?
- GV đọc : một lát, lòng đường, khuỵu, chỗ này, bỏ chạy, .....
b. HĐ2 : Viết bài
- GV đọc bài
- GV chấm, nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- HS nghe, theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại đoạn viết
- Có 8 câu
- Những chữ đầu câu
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS viết bảng con
- HS nghe, viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006
Tập viết
Ôn chữ hoa : E, Ê
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê thông qua BT ứng dụng
- Viết tên riêng ( Ê - đê ) bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc cỡ chữ nhỏ
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa E, Ê, từ Ê - đê và câu tục ngữ Em thuận anh hoà là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước
- GV đọc : Kim Đồng, Dao
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiêu Ê - đê là 1 dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lăk và Phú Yên, Khánh Hoà
c. HS tập viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn
- HS viết bảng con
- E, Ê
- HS tập viết E, Ê vào bảng con
- Ê - đê
- HS tập viết trên bảng con
- Em thuận anh hoà là nhag có phúc
- HS tập viết bảng con : Ê - dê, Em
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫnét tiết học
- Nhắc HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp
Tập làm văn
Nghe kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nhớ ND truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tổ chức cuộc họp : biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp tao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm cuả HS trong cộng đồng.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết 4 gợi ý, trình tự 5 bước
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài viết về buổi đầu đi học của em
B. Bài mới
1. Giới thiệu ( GV giới thiệu bài )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
- Anh trả lời thế nào ?
+ GV kể lần 2
- Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS cần chọn ND họp
- GV theo dói HD các tổ họp
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bài viết của bạn
- Nghe, kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý
- HS QS tranh minh hoạ
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt
- Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Bình chọn bạn kể hay nhất
- Hãy cúng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp
- 1 HS đọc trình tự 5 bước ttỏ chức cuộc họp
+ Các tổ làm việc theo trình tự :
- Chỉ định người đóng vai tổ trưởng
- Tổ trưởng chọn ND họp
- Họp tổ
- 2, 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp
- Lớp nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, lớp
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Bận
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận
- Ôn luyện vần khó : en/oen, làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần iên/iêng
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2
HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi
- Đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần khổ thơ và 3
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ GV đọc : cấy lúa, hát ru, sáng, nên, ....
b) GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi động viên HS viết bài
c) Chấm, chữa bài
- GV chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu đã kẻ bảng
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- HS nghe, theo dõi
- 2 HS đọc lại
- Thơ 4 chữ
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ
- Viết lùi vào 2 ô từ lề vở
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống en hay oen
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đáp án : nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau :
- HS trao đổi làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét nhóm bạn
- 2, 3 HS đọc kết quả đúng
- Lớp làm bài vào vở nháp
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các BT
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 7
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Đăng, Nguyên, Chi, ....
- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Thư, Khuê.....
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Duy
- Tiến bộ hơn về mọi mặt : Đăng
2. Nhược điểm :
- Một số em đi học muộn : Nguyên, Đỗ Tùng, Khuê
- Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Khuê,....
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Đức, Mạnh Tùng, ...
- Cần rèn thêm về đọc : Duy, M. Tùng, Đ. Tùng, Khuê, ....
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau
Hoạt động tập thể ( + )
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp
I. Mục tiêu
- HS có ý thức làm và giữ sạch đẹp trường lớp
- HS có ý thức tham gia vệ sinh nhiệt tình
II. Tiến hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV tập trung lớp tại sân trường
- GV nêu yêu cầu buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp
- GV chia tổ và giao việc
. Tổ 1 : Nhặt rác
. Tổ 2 : Tỉa cây hoa, nhổ cỏ
. Tổ 3 : Lau bồn hoa
. Tổ 4 : Sới gốc cây, tưới cây
- GV QS nhắc nhở động viên HS
- HS xếp làm 4 hàng ( 4 tổ )
- HS lao động theo tổ
III. Củng cố, dặn dò
- GV khen những tổ lao động tốt, nhiệt tình
- GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà lao động ở gia đình
File đính kèm:
- Tuan 7.doc