Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Tập dọc - Tiết 43: Đôi bạn

 I.MỤC TIÊU:

A Tập Đọc

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 -Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy.

 -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.

 -Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với nhưnfg4 người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

 B Kể Chuyện

 1.Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyệ theo gợi ý . Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

 2. Rèn kĩ năng nghe :

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Tập dọc - Tiết 43: Đôi bạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2004 Tập đọc – kể chuyện ĐÔI BẠN I.MỤC TIÊU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy. -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù. -Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với nhưnfg4 người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. B Kể Chuyện 1.Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyệ theo gợi ý . Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng nghe : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -3HS đọc bài Nhà rông ở Tây nguyên và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét, cho điểm. TẬP ĐỌC B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Truyện đọc Đôi bạn mở đầu chủ điểm nói về tình bạn giữa một bạn nhỏ sống ở thành phố với một bạn ở nông thôn. C6au chuyện này sẽ giúp các em hiểu phần nào về những phẩm chất đáng quý của người thông thôn và người thành phố. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc toàn bài : giọng thong thả, chậm rãi. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. +Đọc từng đoạn trong nhóm -GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. +Thi đọc giữa các nhóm +Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài GV chốt lại câu trả lời đúng Luyện đọc lại -GV yêu cầu HS diễn cảm đoạn 2,3 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. - HS kết hợp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . ngắt nghỉ câu phù hợp theo dấu câu. - HS đọc các từ chú giải trong bài -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau . -Các nhóm đọc đồng thanh . -Các nhóm thảo luận ,trao đổi về nội dung bài -1 HS đọc câu hỏi ,các HS khác trả lời 1.Thành và mến kết bạn vào dịp nào? (Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình thành phải rời thành phố đi sơ tán về quê của Mến.) 2.Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có gì lạ? (Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa.) 3. Ở công viên có những trò chơi gì? (Có cầu trượy, đu quay) 4. Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen? (Nghe tiếng kêu cứu Mến lao ngay xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.) 5. Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? (mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng.) - Một vài HS thi đọc đoạn 2,3 -1 HS đọc cả bài. KỂ CHUYỆN 1 2 GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK. -Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 dựa vào gợi ý. -GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. -HS nghe yêu cầu. -2 HS đọc -1 HS khá kể . VD: Thành và Mến là đôi bạn thân thiết từ nhỏ. Thành ở thị xã, Mến ở nông thôn. Ngày ấy, Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc nên Thành phải sơ tán về quê và sống ở nhà của Mến. Đôi bạn thân thiết với nhau từ ngày ấy. -Từng cặp HS tập kể . -3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp. -1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -GV nhận xét tiết học ;yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà.

File đính kèm:

  • doc43.doc
Giáo án liên quan