I MỤC TIÊU:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài .Chú ý đọc đúng :
+ Các từ : múa rông, chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, buôn làng.
- Biết đọc với giọng kể , nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
-Nắm được nghĩa của các từ mới: rông chiêng, nông cụ.
-Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3 HS đọc thuộc lòng bài Nhà bố ở và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Tập dọc - Tiết 42: Nhà rông ở Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2004
Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN-
I MỤC TIÊU:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài .Chú ý đọc đúng :
+ Các từ : múa rông, chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, buôn làng.
- Biết đọc với giọng kể , nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
-Nắm được nghĩa của các từ mới: rông chiêng, nông cụ.
-Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3 HS đọc thuộc lòng bài Nhà bố ở và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Trong tiết học hôm nay các em sẽ được biết một kiểu nhà của các dân tộc anh em ở Tây Nguyên- nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn làng. Mỗi buôn làng thường có một nhà rông để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi. Các em hãy đọc bài văn để tìm hiểu đặc điểm của nhà rông và mở rộng hiểu biết văn hoá của người Tây Nguyên.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
GV có thể chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV chốt lại câu trả lời đúng
Luyện đọc lại
-GV yêu cầu HS đọc diễn cảm từng đoạn.
-GV nhận xét ,tuyên dương những HS đọc hay.
-HS kết hợp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau từng đoạn.Chú ý ngắt nghỉ đúng ở những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm.
-HS đọc các từ được chú giải cuối bài.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn
-Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
-Các nhóm đọc đồng thanh
-Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài.
-1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời
1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao?(Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái)
2. Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?(Gian đầu là gian thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cự, chiêng trống dùng khi cúng tế)
3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? (Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.)
4. Từ gian thứ ba dùng để làm gì? (Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng)
5. Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?( Nhà rông rất độc đáo và lạ/ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên/ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn)
-HS thi đọc từng đoạn.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét những nhóm HS đọc hay nhất.
IV
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
-Bài văn cho em biết điều gì?
-Hãy giới thiệu vài nét về nhà rông ?
-GV nhận xét tiết học; nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn .
.
File đính kèm:
- 42.doc