1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ông, 3 cháu : Xuân, Vân, Việt).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu, ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à các ví dụ để tham khảo. GV không yêu cầu HS lớp 2 tìm đủ các từ ngữ này :
+ Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì,...
+ Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch,...
+ Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm, phủ đầy gai,...
+ Canh cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo,...
+ Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt queo, khô khẳng,...
+ Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi, đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh, trắng muốt, thơm ngát, hăng hắc,...
+ Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, chín mọng, chi chít,...
+ Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ khoắn, mập mạp, mảnh dẻ,...)
2.3. Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu ; hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh (Bạn gái tưới nước cho cây. Bạn trai bắt sâu cho cây.).
- HS suy nghĩ, đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về mục đích việc làm của hai bạn nhỏ. Sau đó tự trả lời các câu hỏi.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến : mỗi em tự đặt và tự trả lời câu hỏi (ý kiến của các em có thể lặp lại). GV nhận xét, chốt lại những câu hỏi và trả lời đúng :
Hỏi : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. Cây không thể thiếu nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây, diệt trừ sâu án lá cây. Sâu phá hoại cây cối Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây...
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những CN và nhóm HS làm bài tốt chứng tỏ sự hiểu biết về cây cỏ, sự giàu có về vốn từ.
Yêu cầu HS về nhà hỏi thêm cha mẹ hoặc người thân những từ dùng để tả các bộ phận của cây.
TẬP VIẾT
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa A kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ Mẫu chữ A hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ .
+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Ao (dòng l), Ao liền ruộng cả (dòng 2).
+ Vở TV.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tiết 1
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS cả lớp viết bảng con chữ hoa Y.
- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước : Yêu luỹ tre làng, 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ Yêu.
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữa hoa kiểu 2
- Chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét cong kín và nét mó( ngược phải.
- Cách viết :
+ Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên DK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, ĐB giữa DK 4 và DK 5).
+ Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, lia bút lên DK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), ĐB ở DK2.
GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữa hoa kiểu 2
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
3 .1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả .
- GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ : Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê).
3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Độ cao của các chữ cái : các chữ A, l, g cao 2,5 li ; chữ r cao 1,25 li ; các chữ còn lại cao 1 li.
Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng : bằng khoảng cách viết chữ o.
- Cách đánh dấu thanh : dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ ô, dài hỏi trên chữ a.
- Nối nét : nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ao vào bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- Dòng chữ A cỡ vừa, 2 dòng chữ A cỡ nhỏ ; dòng chữ Ao cỡ vừa, 1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ ; 3 dòng cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
6. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV.
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : Hoa phượng.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung Bt2a .
- VBT .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ sau theo lời đọc của GV : xâu kim, chim sâu, cao su, đồng xu, củ sâm, xâm lược
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết .
2.1. Hướng dẫn HS chẩn bị : GV đọc bài thơ 1 lần. 3, 4 HS đọc lại.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ. (Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.)
- HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp những từ ngữ các em dễ viết sai. VD : chen lẫn, loá mắt….
2.2. GV đọc, HS viết bài
2.3. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 1 :
- GV chọn cho HS làm Bt2a hoặc 2b. HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào VBT (trong vở chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần).
- GV dán bảng 3, 4 tờ giấy khổ to (đã viết nội dung đoạn văn ở Bt2a), phát bút dạ, mời 3, 4 nhóm - HS (mỗi nhóm 7 em) lên bảng chơi trò tiếp sức.
- Mỗi em tiếp nối nhau điền âm đầu (hoặc vần) vào chỗ trống rồi chuyền nhanh bút cho bạn... HS điền tiếng cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải, cho điểm thi đua. : GV mời 2 HS làm bài trên bảng phụ đã viết những từ chứa tiếng cần điền).
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loãng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng đục ngầu.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học ; yêu cầu HS về nhà soát lại và sửa lỗi trong bài chính tả và bài tập .
TẬP LÀM VĂN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói : Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
2. Rèn kĩ năng nghe - hiểu :
- Nghe thầy (cô) kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi các câu hỏi a, b, c (BT1). bó hoa thật hoặc hoa giấy để HS thực hành làm BT1a
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- VBT .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A - KIỂM TRA BÀI CŨ
+ 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại : em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc (theo tình huống các em tự nghĩ ra).
HS1: Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.
HS2 : Cảm ơn bạn. Mình vẫn còn phải cố gắng nhiều...
B - DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT. 2 HS thực hành nói lời chia vui lời đáp (theo tình huống a).
+ HS (cầm bó hoa trao cho HS2), nói : Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi. Mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa...
+ HS2 (nhận bó hoa từ tay bạn), đáp : Rất cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình. Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình. Nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình huống b, c. GV khuyến khích các em nói lời chia vui và đáp lời chia vui theo những cách diễn đạt khác nhau.
Với tình huống b : Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn luôn khoẻ mạnh, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi, chóng lớn. Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ.
Với tình huống c : Cô rất mừng và rất tự hào vì lớp ta năm học này đã đoạt giải về mọi mặt hoạt động. Chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm học tới... Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cô gắng giữ vững và phát huy những thành tích ấy như lời cô dạy. . . )
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ ; nói về tranh (cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa [được vẽ nhân hoá] ) ; đọc kĩ 4 câu hỏi.
- GV kể chuyện (3 lần) : giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, đổi, niềm vui, cảm động, toả hương thơm nồng nàn.
+ Kể lần 1, dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
+ Kể lần 2, vừa kể vừa giới thiệu tranh.
+ Kể lại lần thứ 3 (không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh).
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 câu hỏi. GV nêu lần lượt từng câu hỏi, HS trả lời GV chốt lại.
a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? (Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa.)
b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? (Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.)
c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ? (Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ để thành hương thơm để mang lại mềm vui cho ông lão.)
d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ? (Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.) 3, 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK.
+ 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. (Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết các bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.)
- GV nhắc HS thực hành đáp lời chia vui theo đúng nghi thức ; về nhà tập kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
File đính kèm:
- GA Tieng viet 2 Tuan 29.doc