Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 26

I.MỤC TIÊU :

 - Ngắt, nghỉ hơi đúngchỗ ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Bước đầu biết đọc trơn toàn bài

• - Hiểu nội dung truyện : Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm càng cứu đựoc bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ ngày càng khắn khít. Trả lời câu hỏi SGK

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Gv : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2922 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à Tôm càng cứu được Cá con) MÔN : TẬP ĐỌC Bài 52 : SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU : -Đọc trôi chay toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có các dấu câu và giữa các cụm từ -. Hiểu nội dung bài : Cảm nhận được vẽ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương . Trả lời câu hỏi SGK II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: Xem bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “Tôm càng và Cá con” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “ Sông Hương”. (Dùng tranh để giới thiệu) b) Các hoạt động dạy học: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10ph 10ph 5ph *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài F Giáo viên đọc mẫu lần 1 +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó -Hướng dẫn luyện đọc câu. -Y/C đọc nối tiếp đoạn : -Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. -Nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hs cảm nhận được vẽ đẹp thơ mộng của sông Hương. -Y/C hs đọc đồng thầm toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào? Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào? - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. -Cho hs đọc lại bài. -Nhận xét tuyên dương. Củng cố: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương? - Đọc nối tiếp - phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN). -Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng -Đọc, giải nghĩa từ. +sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào. -Hs đọc -Hs trong nhóm đọc với nhau -Đại diện nhóm thi đọc. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Dòng sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng. - Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. -Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - Hs đọc cá nhân -Thi đọc toàn bài Cảm nhận được vẽ đẹp thơ mộng,luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả 4BÀI 24 : CHỮ HOA X . MỤc tiêu: - Biết viết chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Xuôi chèo mát mái( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoa X, câu ứng dụng Xuôi chèo mát mái III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2./ Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động dạy học : “Chữ hoa X” TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 8 ph 17 ph *Hoạt động 1 : Luyện viết chữ hoa và câu ứng dụng. Mục tiêu : Hs viết đúng chữ hoa X và chữ Xuôi.. *GV đính chữ mẫu X. HD cách viết chữ X : ĐB trên ĐK 5viết nét móc 2 đầu bên trái sao cho lưng chạm vào ĐKD 3. Lượn cong vào ĐK 1viết tiếp nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên , sau đó đổi chiều bút viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới cuối nét uốn vào trong.DB ở ĐKN 2 và ĐKD3 -Yêu càu HS viết BC -GV giới thiệu câu ứng dụng “Xuôi chèo mát mái” -Y/C hs nêu ý nghĩa câu ứng dụng. gặp nhiều thuận lợi -Y/C hs quan sát nhận xét về độ cao,... -GV viết mẫu chữ Xuôi và hướng dẫn cách viết. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở, chấm chữa bài. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa Xuôi và câu ứng dụng “Xuôi chèo mát mái” theo cỡ vừa và nhỏ. -GV nêu yêu cầu. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Giáo dục Hs : Tư thế ngồi, cách viết. *Chấm chữa bài : 7-10 bài. Nhận xét. 5/ Củng cố –dặn dò về nhà viết bài nhận xét tiết học -Hs quan sát, nhận xét cấu tạo con chữ. - cao 5 li , gồm 1 nét viết liền ,kết hợp của 3 nét cơ bản là 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên -Theo dõi.Viết bảng con 2 lượt. -2 hs đọc. -Hs nêu. -Theo dõi viết bảng con 2 lượt. -Hs viết vào vở. -Theo dõi tự chữa bài. MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 26 : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về sông biển. -Luyện tập về dáu phẩy. -Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng giấy ghi BT3 HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - 2 hs lên bảng ghi lại các từ có tiếng biển. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy” b) Các hoạt động dạy học : Tl Hoạt động DẠY Hoạt động HỌC 15 ph 10 ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 Mục tiêu : Hs biết sắp xếp từ theo nhóm, kể được tên các con vật sống dưới nước. Bài tập 1 : Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp : -GV đính tranh minh hoạ lên bảng. Nhận xét tuyên dương nhóm đúng Yêu cầu đọc lại Bài tâïp 2 : Kể tên các con vật sống ở dưới nước : - Gv cho hs quan sát tranh SGK. -Nhận xét. * Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3. Mục tiêu : Hs biết đặt dấu phẩy. Bài tâïp 3 : Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy ? -GV gợi ý. Đính cau văn lên bảng -Chấm chữa bài. / Củng cố –dặn dò ghi nhớ cách dùng dấu phẩy Nhận xét tiết học -Hs đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày Cá nước mặn Cá nước ngọt ( cá biển ) (cá ở sông hồ) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá qủa -2 em đọc -Hs đọc yêu cầu. -Hs trao đổi nhóm .. -3 nhóm thi nhau lên viết nhóm nào viết nhiều từ đúng thắng cuộc VD:cá diết, cá rô , cá chép ,cá trê, cá voi -Hs đọc yêu cầu -Lớp làm vào VBT. -2 hs lên bảng làm. Trăng trên sông, trên đồng ,trên làng quê tôi đã thấy nhiều …..Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần , càng vàng dần ,càng nhẹ dần -2em đọc -HS nhận xét MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 2 : SÔNG HƯƠNG I.MỤc tiêu: -Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sông Hương” -Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đàu r/d/gi; có vần ưt / ưc -Rèn hs tính cẩn thận, tự giác, trung thực. II. ĐỒ dùng dẠy hỌc : GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : Vở, VBT, bảng con III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc : 1.Khởi động : (1P phút) Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Cho 2 hs lên bảng viết , lớp viết bảng con các tiếng có âm đầu r/d/gi. -GV nhận xét. 3.Bài mới: a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Sông Hương” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15 ph 10 ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết Mục tiêu : Viết chính xác một đoạn trong bài “ Sông Hương” - Giáo viên đọc đoạn viết. -Y/C hs nêu nội dung bài -Nhâïn xét. -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. -Y/C hs tìm từ khó -Hướng dẫn viết bài vào vở : Gv đọc. -Chấm chữa bài. (5 – 7 bài) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Hs biết tìm tên các loài cá, tìm các tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã. Bài tập 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn đề điền vào chỗ trống : (Chọn bài 2a) -Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. -Gv nhận xét : giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. Bài tập 3: Tìm các tiếng (chọn bai 3b) có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau : -Gv chốt lại lời giải đúng : dở, giấy, mực, mứt. Củng cố Nhận xét tiết học – Xem lại bài -Xem và chuẩn bị bài “Oân tập-Kiểm tra giữa học kỳ 2” - -3 học sinh đọc lại . -Hs nêu. -Đoạn trích tả sự đổi màu của Sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng. -Nêu từ kho : sắc độ, đặc ân, êm đềm,Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.… -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. -Hs nghe viết bài vào vở. -Hs soát lỗi. -Hs đọc yêu cầu. -Cho 2 hs lên bảng làm. -Nhận xét về bạn. -Đọc yêu cầu. -Lớp làm vào bảng con. TẬP LÀM VĂN : TIẾT 26 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN Yêu cầu : Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước Viết được những câu trả lời về cảnh biển . Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : 2 cặp HS đóng vai theo 2 tình huống sau: Tình huống 1: HS 1 hỏi mượn HS 2 một đồ dùng học tập, HS 2 nói đồng ý, HS 1 đáp lại lời đồng ý của bạn . Tình huống 2: HS 1 đề nghị HS 2 giúp mình một việc, HS 2 nói lời đồng ý – HS 1 đáp lại . Bài mới : Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học tiếp tục cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn về biển Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống a, b, c suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống . HS nói lời đáp biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào, khi được cô ý tá nhận lời sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ, vui vẻ khi bạn nhận lời đến chơi nhà . HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp. Nhiều cặp HS thực hành đóng vai. Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: Viết . GV hướng dẫn : Bài tập yêu cầu các em viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 – Các câu hỏi a, b, c, d trong bài tập 2 hôm nay cũng là các câu hỏi của bài tập 3 tuần trước . HS mở SGK trang 67 xem lại bài tập 3 một số em nói lại câu trả lời của mình. GV lưu ý HS chọn viết một trong 2 cách : HS làm bài vào vở . Cách 1: Trả lời lần lượt từng câu hỏi nhưng không chép lại câu hỏi . Cách 2: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành đoạn văn tự nhiên . Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết . Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những người viết hay, GV chấm điểm 1 số bài . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về nhà thực hành đáp lời đáp lời đồng ý để thể hiện mình là người có văn hoá

File đính kèm:

  • docTUAN_26.doc
Giáo án liên quan