I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiể ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đe chống lụt.(trả lời được CH 1,2,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m từng câu rồi nhớ lại viết.
2.3 Chấm chữa bài:
Chấm 5 – 6 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
3.1 Bài 2b
- 1 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở sửa bài.
- Học sinh khá làm luôn bài 2a
trú mưa - truyền tin
chú ý - chuyền cành
chở hàng - trở về
* Nhận xét
3.2 Bài 3: Cho 4 tổ cùng tham gia trò chơi, tổ nào viết được nhiều tiếng thì tổ đó thắng.
* Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Về nhà viết lại những chữ đã được sửa sai.
2 HS lên bảmg viết. Cả lớp viết bảng con.
- 2 học sinh nhìn bảng đọc lại
- Cả lớp viết bảng con các từ khó
- HS viết vào bảng con
- Học sinh chép bài vào vở
- Học sinh làm vào vở bài tập
- Số chẵn - số lẽ
- Chăm chỉ, lỏng lẻo
- Mệt mỏi, buồn bã
- HS tham gia trò chơi tiếp sức
- 4 tổ viết lên bảng các tiếng có bắt đầu bằng ch hoặc tr, thanh hỏi hoặc thanh ngã.
TẬP ĐỌC: BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong lớp chúng ta, em nào cũng được bố mẹ dắt đi tắm biển. Khi được tắm biển các em có suy nghĩ và nhận xét gì về cảnh đẹp của biển ? Hãy kể lại những điều em nhìn thấy ở biển ? Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ lần đầu được bố cho ra biển bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì ? Chúng ta sẽ cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc mẫu
2.2 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc dòng thơ
+ Luyện phát âm từ khó: sóng lừng, tưởng rằng, bễ, khiêng khoẻ, vẫn là.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Gọi học sinh đọc chú giải
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm
d. Thi đọc trước lớp
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
+ Lon ta lon ton: Dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.
* Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
5. Củng cố - dặn dò
- 1 học sinh đọc bài thơ
- Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ?
- Về nhà tiếp tục học thuộc cả bài thơ
- 3 học sinh đọc từng đoạn câu truyện
sau đó trả lời câu hỏi SGK
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Học sinh nối nhau đọc 4 khổ thơ
- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc theo nhóm. – ĐT cả bài
- Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sống lớn / Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
- Bãi giằng với sóng / chơi trò kéo co. Nghìn con sóng khoẻ / lon ta lon ton
Biển to lớn thế / vẫn là trẻ con
- Học sinh trả lời theo ý mình
- Đọc tiếp nối giữa các bàn
LTVC: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI – VÌ SAO ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển(BT1,BT2)
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ?(BT1,BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ đỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm bài tập 2
- 1 HS lên bảng điền dấu chấm và dấu phẩy vào đoạn văn đã chép trên bảng.
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về sông biển. Qua đó biết sử dụng cụm từ “ vì sao? “ để đặt câu.
2. Hướng dẫn giải bài tập
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu mẫu.
- Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Phát thẻ từ cho 2 học sinh lên bảng, gắn thẻ vào đúng cột
- Gọi học sinh đọc các từ ngữ ở từng cột trên bảng: Biển cả, biển khơi, biển lớn, biển xanh.
Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển.
* Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh sửa bài
* Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp.
* Bài 4 (viết)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh ?
c. Vì sao nước ta có nạn lụt ?
3. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển
- Có 2 tiếng: tàu + biển , biển + cả
- 2 học sinh lên bảng gắn thẻ.
Nhận xét, bổ sung
- Học sinh đọc từ ngữ trên bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm vở nháp
a. Sông; b. Suối c. Hồ
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
- Học sinh làm vào vở
- Sửa bài
- Vì đã đem lễ vật đến trước.
- Vì ghen muốn dành lại Mị Nương
- Vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh.
TẬP VIẾT CHỮ HOA V
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ V đặt trong khung chữ
- Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: “Ươm cây gây rừng “
- Học sinh viết bảng con, Ư Ươm
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ tập viết hôm nay các em sẽ tập viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng: “ Vượt suối băng rừng "
2. HD học sinh quan sát và nhận xét chữ V
- Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy nét ?
* Hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H,I,K, DB trên ĐK6.
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới DB ở ĐK1
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK 5
- Giáo viên viết chữ V lên bảng
- Cho học sinh viết bóng chữ V
- Rèn cho học sinh viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng
Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ.
- Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li
- Chữ cái nào cao 1,5 li
- Chữ cái nào cao 1,25 li
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Giáo viên viết chữ: “ Vượt trên dòng kẻ “
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
- Chữ V cao 5 li, gồm 3 nét
V
- Học sinh viết bóng
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng
- V, b, g
- t
- s,r
- 1 li
- Học sinh viết chữ Vượt vào bảng con
- Học sinh viết vào vở tập viết
CHÍNH TẢ: (NV) BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5v chữ.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh các loài cá: Chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, trê, trắm, trích, trôi.
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: GC đọc: Bé ngã. Em đỡ bé dạy, dỗ bé nín khóc, rồi ru bé ngủ
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết đúng 3 khổ đầu của bài thơ: “ Bé nhìn biển “ sau đó làm các bài tập phân biệt l/n và thanh hỏi / thanh ngã.
2. Hướng dẫn nghe - viết
- Giáo viên đọc 3 khổ đầu bài thơ: “Bé nhìn biển”
- Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng.
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở.
- Giáo viên đọc
- Chấm chữa bài 5 – 6 học sinh
* Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Cho 2 nhóm cùng lên bảng mõi nhóm tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch, tr.
* Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Trái nghĩa với khó
- Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu.
- Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi.
4. Củng cố - dặn dò
* Nhận xét tiết học
* Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những từ ngữ còn mắc lỗi trong bài chính tả.
*Bài sau: Vì sao Cá không biết nói
- 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con:
- 2 học sinh đọc lại
+ Biển rất to lớn, có những hành động giống như một con người.
+ Có 4 tiếng
+ Viết từ ô thứ tư
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh tự sửa bài
- 2 nhóm tiếp nối nhau tìm tên các loài các bắt đầu bằng ch, tr.
Ch: chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn.
Tr: trắm, trê, trôi, tràu, trích.
- Học sinh đọc yêu cầu trả lời
- Dễ
- Cổ
- Mũi
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp.
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đựôc các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 cặp học sinh đối thoại: Một em nói lời phủ định, em kia đáp lời phủ định
* Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em đáp lời đồng ý. Sau đó, các em sẽ tập quan sát một bức tranh vẽ cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển được thể hiện trong tranh.
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1
- Hà cần nói với thái độ thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ thế nào ?
- Gọi học sinh nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
* Bài 2
- Lời của bạn Hương, lời của anh cần nói với thái độ như thế nào ?
- Dù là anh cũng phải biết bày tỏ sự cảm ơn em.
* Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo nhiều cách diễn khác nhau.
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
b. Sóng biển như thế nào ?
c. Trên mặt biển có những gì ?
d. Trên bầu trời có những gì ?
3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Lớp đọc thầm
- Lời Hà lễ phép
- Lời bố Dũng niềm nở
- Từng cặp học sinh đóng vai thực hành đối đáp
- Nhận xét, bình chọn cặp đối thoại tốt nhất.
- 2 học sinh thực hành nhắc lại lời Hà
- Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương giúp đỡ
- Lời anh vui vẻ biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi
- 4 cặp học sinh thực hành đóng vai
a. Cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé ! Mình cầm nhé !
b. Em ngoan quá !
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Học sinh quan sát kĩ bức tranh đọc kĩ 4 câu hỏi
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng
- Sóng biển xanh nhấp nhô
- Những cánh buồm đang lướt sóng
- Bầu trời trong xanh những đám mây màu tìm nhạt đang bồng bềnh trôi.
File đính kèm:
- TUAN_25.doc