I. YÊU CẦU:
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau cáccâu có nhiều dấu phẩy
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con
- Giáo dục BVMT : HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đìnỏnTả lời được câu hỏi SGK
-HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắng )
- HS trao đổi theo cặp
+ Chào bố mẹ của bạn và tự giới thiệu:
Tên quan hệ thế nào với người nói chuyện
+ Xin phép bố ( mẹ ) bạn xin được nói chuyện với bạn
+ Cảm ơn bố ( mẹ ) bạn
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp
- Hoàn đấy à, mình là Tâm đây! Này bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà không?
- Được, đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé
HS Thảo luận nhóm 2 – Vài cặp lên trình bày trước lớp
HS thực hiện như tình huống a
-Đang học bài
-Đi chơi
-A lô ! Thành đấy phải không? Tớ là
Quân đây !Cậu đi thả diều với chúng tớ đi
- Không được Quân ơi, tớ đang học bài. Cậu thông cảm nhé.
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS giỏi làm bảng nhóm
- HS đọc bài viết trước lớp.
- HS nhận xét bài bạn
-Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện
- Cách giao tiếp qua điện thoại
TẬP ĐỌC
MẸ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5.
- Cảm nhận được nổi vất vả cực nhọc và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho con.
Đọc thuộc 6 dòng thơ cuối . Trả lời được câu hỏi SGK
GDBVMT: Luôn kính trọng và biết ơn mẹ . Có ý thức xây dựng môi tường sông luôn hạnh phúc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ SGK
III/ CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời bài Sự tích cây vú sữa
Dạy bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
5ph
12ph
10ph
10ph
3ph
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc và trả lời bài Sự tích cây vú sữa
2.Dạy bài mới:
- Giới thiệu: Em nào có thể đọc cho cả lớp nghe câu ca dao hoặc câu thơ nói về mẹ.Bài thơ hôm nay các con sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con
Hoạt động 1: Luyện đọc:
+ Hướng dẫn đọc câu
+ Đọc đoạn
+ Đọc đoạn trong nhóm
+ Thi đọc
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài:
Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? (Đọc khổ thơ 1)
Câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
Câu 3: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
HT - Vì sao nói: mẹ là ngọn gió của con suốt đời?
Hoạt động 3
Học thuộc lòng bài thơ
Xoa dần bảng
Thi đọc thuộc bài thơ
3. Củng cố, dặn dò:
-Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
-G/D học sinh lòng yêu thương , kính trọng cha mẹ, chăm học, biết vâng lời thể
hiện là người con ngoan để cha mẹ vui lòng
-Nhận xét tiết học
-Luyện đọc từng dòng thơ kết hợp đọc từ khó
+ nắng oi, tiếng võng, giấc tròn, suốt đời,
kẽo cà,
-Luyện đọc tùng khổ thơ Kết hợp giải nghĩa từ:
+ nắng oi, giấc tròn, võng, con ve
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc khổ thơ 1 trả lời :Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
-Đọc khổ thơ2 trả lời: Mẹ vừa đưa võng ru,hát, vừa quạt cho con mát
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao”thức “ trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm
- Mẹ mãi yêu thương con, lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát
-Luyện đọc thuộc 6 dòng thơ cuối
- Đại diên tổ thi đọc thuộc bài thơ
- HS tự do phát biểu ý kiến
VD: Mẹ rất vất vả để nuôi con/ Mẹ rất vất vẩ nhưng tình thương của mẹ dành cho con vô bờ bến/ ..
CHÍNH TẢ
MẸ
I/ MỤC TIÊU:
Chép lại chính xác bài chính tả
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát
Làm đúng các bài tập 2, 3b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ chép nội dung bài viết, nội dung bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra: Viết bảng con: sữa mẹ, bãi cát, ngon miệng, (5 ph)
Dạy bài mới
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20ph
10ph
6ph
4ph
3ph
-Giới thiệu: nêu mục tiêu bài
Hoạt động1
Hướng đẫn viết chính tả
-Đọc bài viết
-Hiểu nội dung
H: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Câu 6 chữ viết lùi vào 2ô li
+ Câu 8 chữ viết sát lề
-Cho HS đọc thầm mỗi lần 2 câu thơ rút ra từ khó GV ghi lên bảng
- Phân tích từ khó
- Viết chính tả
GV đọc từng câu
- Chữa bài : Đọc từng câu
Chấm bài nhận xét
Hoạt động2
Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya. Tìm tiếng có thanh hỏi / ngã
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu
- Chữa bài , nhận xét
- Đọc lại bài đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu
- Đọc kết quả
3.Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà viết lại những chữ viết sai
-Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại bài cả lớp theo dõi
- So sánh với ngôi sao với ngọn gió
- HS đếm số chữ trong các câu thơ
- lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, suốt đời
- HS đọc, viết bảng con
- HS víêt bài vào vở
- Nhìn bảng chữa bài
- 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con
- HS đọc bài làm
- Thực hiện như bài 1
+ cả, chẳng, ngủ,của, cũng, vẫn, kẽo, võng, những, tả
TẬP VIẾT
CHỮ HOA K
I. YÊU CẦU:
- Biết viết chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:Kề
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Kề vai sát cánh ( 3lần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ cái hoa K, câu ứng dụng Kề vai sát cánh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
5ph
5ph
15ph
4ph
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Hoạt động1
Hướng dãn cách viết chữ hoa
- Giới thiệu chữ H
-Hướng dẫn cách viết:
- Nét 1,2: Giống nét chữ I
- Nét 3 điểm ĐB trên ĐK 5, viết nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, DB ở ĐK2
- Viết mẫu:K
Hoạt động2
.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng:
Kề vai sát cánh
- Hiểu nghĩa cụm từ
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Hướng dẫn viết chữ Kề
Hoạt động3
Hướng dẫn viết bài
- Chấm bài , nhận xét
C Củng cố, dặn dò
- Tiếp tục viết phần còn lại của bài
- Viết bảng con chữ K, Kề
-HS quan sát, nhận xét
+Cao 5 li. Gồm 3 nét
+ Nét 1,2: Giống nét 1và 2 chữ I
+ Nét 3: MócĨuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ
- HS viết b/c: I
- HS đọc
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc
- Nêu độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ
- HS viết b/c
- Viết bài: 1 dòng chữ K cỡ vừa
2 dòng chữ K cỡ nhỏ
- Tương tự chữ Kề
- 2 dòng cụm từ cỡ nhỏ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình
Dấu phẩy
I. YÊU CẦU:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dung một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1,BT2)
- Biết nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con ( BT3)
- Biết đặt dâu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu
* Giáo dục BVMT: Qua bài học, HS có tình cảm yêu thương những người trong gia đình, có vốn từ ngữ để diễn tả tình cảm gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ bài tập 3 SGK, bảng nhóm làm BT1, bảng phụ hướng dẫn BT4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B. Bài mói:
1. Giới thiệu
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-Hướng dẫn cách ghép theo mẫu như SGK
- Hướng dẫn chữa bài
- Gợi ý cho HS cách ghép nhanh nhất theo sơ đồ kết hợp tiếng
Thương
Yêu mến
Kính quý
- Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm
Bài 2:
- Khuyến khích HS chọn nhiều từ (chỉ tình cảm gia đình BT1) để điền vào chỗ trông trong các câu a,b,c
- Hướng dẫn HS chữa bài
* Nếu HS chọn từ mến yêu trong câu “ Cháu mến yêu ông bà” cần giải thích từ mến yêu dùng để thể hiện tình cảm bạn bè, người ít tuổi, không phù hợp khi thể hiện tình cảm với người lớn tuổi đang kính trọng như ông bà.
- Phát triẻn câu
Bài 3: Nói câu về hoạt động của mẹ và con
- Đính tranh
- Gợi ý cho Hs đặt câu cho phù hợp với nội dung tranh và có dùng từ chỉ hoạt động
+ Bạn gái đang làm gì?
+ Người mẹ đang làm gì?
+Thái độ của từng người trong tranh như thế nào?
- Thực hành nói
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu từ chỉ hoạt động
- Nhận xét bài bạn
- Chốt ý , đọc bài mẫu
`
- - Đoạn văn có mấy câu? Tìm từ chỉ hoạt động trong câu
- Từ nào chỉ hoạt động của mẹ?
Bài 4: Điền đúng dấu phẩy vào câu
- Đính câu a
+ Những gì được xếp gọn gàng?
+ Để tách rõ 2 từ đều chỉ sự vật trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy
-Câu b
3. Bài tập củng cố:
a) Đánh dấu chéo vào ô nhóm từ chỉ tình cảm:
¨ thương yêu, dũng cảm, quý mến...
¨ chăm sóc, kính quý, mến yêu
¨ kính mến, cần cù, đõ đần, quý yêu
4. Nhận xét, dặn dò
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng của mỗi đồ vật
- Tìm từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà
- HS đọc yêu cầu và xác định yều câu bài
- Thảo luận nhóm 4 thực hành bảng nhóm
- HS trình bày bài làm ,lớp nhận xét
- HS đọc kết quả
+ thương yêu, yêu thương,thương mến, mến thương,yêu mến, mến yêu,yêu quý, quý yêu,yêu kính, kính yêu, kính mến, quý mến.
- giúp đỡ, chăm sóc, nhớ thương, thương nhớ,...
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- Mỗi HS chọn 1 từ để điền vào mỗi câu
Cháu
Kính yêu ông bà
Cháu
Yêu quý ông bà
Cháu
Yêu thương ông bà
Con
Yêu quý cha mẹ
Con
Yêu thương cha mẹ
Em
Yêu thương anh chị
Em
Yêu quý anh chị
- Nêu một số câu có từ ngữ chỉ tình cảm
VD: Em yêu mến bạn bè.
Ông bà yêu thương con cháu.
- HS nêu yêu cầu
- HS nhìn tranh tập dặt 1 câu
- Bạn gái đi học về đưa vở cho mẹ xem
Mẹ đang ôm em bé và xem vở
- Mẹ và bạn gái rất vui
- Nhìn tranh tập đặt câu theo nhóm, ghi lại từ chỉ hoạt động
- Đại diện nhóm nói trước lớp
+ Bạn gái vừa đi học về, đưa cho mẹ xem điểm 10 đỏ chói trên trang vở.
Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn gái. Mẹ khen: Ôi con gái mẹ học giỏi quá! Cả hai mẹ con đều rất vui.
- Có 5 câu
- Đưa, xem, ôm, cầm, khen,
- ôm, xem, khen, cầm
- HS nêu yêu cầu
- Chăn màn, quần áo
- Giữa chăn màn và quần áo
- HS thực hành làm câu a
- HS đọc lại kết quả
+ Chăn màn, quần áo được sắp xếp gọn gàng
- HS tự làm, đọc kết quả
+ Giường, tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn
- 3HS lên thực hiện
File đính kèm:
- TUAN_ 12.doc