Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 7

Tiếng Việt: ÔN TẬP

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p - ph, nh, g, gh, q - qu, gi, ng, ngh, y, tr.

 - Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng.

 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: tre ngà.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn; Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1

 1. Bài cũ: HS viết bảng con: y tế, chú ý, cá trê - Nhận xét, đọc.

 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài:

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p - ph, nh, g, gh, q - qu, gi, ng, ngh, y, tr. - Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: tre ngà. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn; Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: y tế, chú ý, cá trê - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập: * Các chữ và âm vừa học: - T treo bảng ôn - HS lên chỉ các chữ vừa học trong tuần. + T đọc âm - HS chỉ chữ. + HS chỉ chữ và đọc âm. * Ghép chữ thành tiếng: - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - HS đọc các tiếng được ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: - T đưa từ ứng dụng - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ. HĐ4: Tập viết từ ngữ ứng dụng: - Hướng dẫn HS viết bảng con: tre già. - HS thực hành viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc lại bài ôn ở tiết trước. - HS quan sát tranh, thảo luận - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng. HĐ5: Luyện viết: - HS viết nốt các từ còn lại trong vở tập viết. HĐ6: Kể chuyện: tre ngà - HS đọc tên câu chuyện. - T kể chuyện, kết hợp chỉ tranh minh họa. - HS hoạt động nhóm 4 kể lại chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. - Lớp và T nhận xét, bình chọn em kể hay, hấp dẫn. - T nêu ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam. 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng ô HS theo dõi đọc lại bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài 28 Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được một cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm đã học. - HS đọc và viết được các âm và chữ ghi âm. - HS vận dụng viết được các tiếng, từ ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ cái in thường. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: - HS viết bảng con: nhà ga, tre già, ý nghĩ - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Đọc âm: - T treo bảng chữ cái in thường. - HS theo dõi bảng chữ thường - chữ hoa. + T chỉ chữ - HS đọc âm. + HS chỉ chữ và đọc âm. Tiết 2 HĐ3: Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết 1 . - T đưa một số từ - HS đọc. - T nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. HĐ4: Luyện viết: - Hướng dẫn HS luyện viết các chữ ghi âm đã học vào vở luyện viết. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài ở SGK. - HS về đọc lại bài và xem trước bài 28. Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V. - Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì. II. Đồ dùng dạy học: Bảng chữ thường - chữ hoa. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: nhà ga, quả nho, ý nghĩ - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Nhận diện chữ hoa: - T nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường? - HS thảo luận nhóm hai và đưa ra ý kiến của nhóm mình - T ghi bảng. - HS theo dõi bảng chữ thường - chữ hoa. + T chỉ chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ. + T che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa, HS nhận diện và đọc âm của chữ. Tiết 2 HĐ3: Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết 1 . - HS quan sát, nhận xét tranh. - T đưa câu ứng dụng - T chỉ cho HS chữ in hoa có trong câu. - HS đọc câu ứng dụng. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ4: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì - T giới thiệu qua về địa danh Ba Vì. - T gợi ý cho HS nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; về nơi nghĩ mát; về bò sữa. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài ở SGK. - HS về đọc lại bài và xem trước bài 29. Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC VẦN: ia I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được vần ia, lá tía tô. - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS đọc lại câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: - T ghép thước - HS quan sát - T giới thiệu vần - Ghi bảng - T đọc mẫu - HS đọc: Đồng thanh, cá nhân. - HS ghép bảng vần "ia" - Nhận xét. - T: Muốn có tiếng tía ta thêm âm gì và dấu thanh gì? - HS ghép thước - Nêu - T ghi bảng "tía" - HS đọc. - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá "lá tía tô" - HS đọc. - HS đọc: ia - tía - lá tía tô. - HS tìm tiếng chứa vần mới học. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu, lưu ý HS nét nối. - HS viết bảng con. - T nhận xét, chữa lỗi cho HS. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ngữ ứng dụng - HS đọc. - T giải thích một số từ - Đọc mẫu - HS đọc lại. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát, nhận xét tranh minh họa. - T đưa câu ứng dụng - HS đọc - Tìm tiếng chứa âm mới học. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ia, tía, lá tía tô. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh? + Bà chia những gì? + Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không? + Bà vui hay buồn? + Ở nhà em, ai hay chia quà cho em? + Khi được chia quà, em tự chịu lấy phần ít hơn. Vậy em là người thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài. - HS tìm vần vừa học ở một đoạn văn. - HS về học lại bài và chuẩn bị bài 30. Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2008 Tiếng Việt: TẬP VIẾT: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện viết đúng các tiếng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. - Luyện cho HS viết đẹp, đúng tốc độ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình từng tiếng. - HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Luyện viết vở: - T hướng dẫn cách trình bày, khoảng cách giữa các tiếng. - HS luyện viết vở. - T chấm bài - Nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS trưng bày vở. - T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - HS về tập viết thêm ở nhà. Tiếng Việt: TẬP VIẾT: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê I. Mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng các tiếng: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. - Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định. - HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con. - T hướng dẫn quy trình từng tiếng. - HS theo dõi, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các tiếng. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. HĐ3: Luyện viết vở: - T hướng dẫn HS cách trình bày. - HS viết vở. - T chấm bài - Nhận xét. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau. - HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất. - T nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.

File đính kèm:

  • docTuan 7(1).doc
Giáo án liên quan