Tiếng việt: HỌC VẦN: ong - ông
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ong , ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được các câu ứng dụng: Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ong:
- T đưa vần "ong" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm:"ong" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ong - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "võng" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "võng" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn.
- T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: o-ng-ong; v-ong-vong-ngã-võng; cái võng
* Vần ông: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ong.
- HS so sánh vần ong và vần ông
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 25 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: ong - ông
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ong , ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được các câu ứng dụng: Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ong:
- T đưa vần "ong" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm:"ong" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ong - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "võng" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "võng" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn.
- T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: o-ng-ong; v-ong-vong-ngã-võng; cái võng
* Vần ông: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ong.
- HS so sánh vần ong và vần ông.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- T đọc mẫu và giải thích một số từ ngữ.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Đá bóng.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì?
+ Em thường xem đá bóng ở đâu?
+ Em thích cầu thủ nào nhất?
+ Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
+ Nơi em ở, trường em học có đội bóng không?
+ Em có thích đá bóng không?
3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Gọi thuyền".
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 53.
Thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: ăng - âng
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Đọc được câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: vòng tròn, cây thông, công viên - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ăng:
- T đưa vần "ăng" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm: "ăng" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ăng - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "măng" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "măng" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn.
- T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: ă-ng-ăng; m-ăng-măng; măng tre.
* Vần âng: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ăng.
- HS so sánh vần ăng và vần âng.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- T đọc mẫu và giải thích một số từ ngữ.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Vâng lời bố mẹ.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ những ai?
+ Em bé trong tranh đang làm gì?
+ Bố mẹ em thường khuyên em điều gì?
+ Em có hay làm theo những lời bố mẹ khuyên không?
+ Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bó mẹ thường nói thế nào?
+ Đứa con biết vâng lời cha mẹ thì được gọi là đứa con gì? ( đứa con ngoan )
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
Thứ năm , ngày 27 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: ung - ưng
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- Đọc được câu đố: Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng ( Là những gì? )
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu- Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ung:
- T đưa tranh - HS quan sát, nhận xét - T đưa từ khoá - Tiếng mới.
- HS tìm vần mới, ghép bảng, phân tích - T ghi bảng "ung", phát âm - HS phát âm: Đồng thanh, cá nhân - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS đọc: u-ng-ung; s-ung-sung-sắc-súng; bông súng.
* Vần ưng: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ung.
- HS so sánh vần ung và vần ưng.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Trong rừng thường có những gì?
+ Em thích nhất thứ gì ở rừng?
+ Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
+ Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Tìm từ".
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 55.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: TẬP VIẾT: nền nhà, nhà in, cá biển,
yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Luyện viết đúng các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
- Luyện cho HS viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ, đúng tốc độ.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ ô li.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện viết bảng con:
- T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
- HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách.
- HS luyện viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Luyện viết vở:
- T hướng dẫn cách trình bày,
khoảng cách giữa các tiếng.
- HS luyện viết vở.
- T chấm bài - Nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- HS về tập viết thêm ở nhà.
Tiếng Việt: TẬP VIẾT: con ong, cây thông, vầng trăng,
cây sung, củ gừng, củ riềng
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS viết đúng các tiếng: con ong, cây thông, vầng trăng,cây sung, củ gừng, củ riềng.
- Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định.
- HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ ô li.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con.
- T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
- HS theo dõi, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các tiếng.
- HS luyện viết bảng con.
- T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
HĐ3: Luyện viết vở:
- T hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS viết vở.
- T chấm bài - Nhận xét.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau.
- HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất.
- T nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.
File đính kèm:
- Tuan 13.doc