Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 12

Tiếng việt: HỌC VẦN: ôn - ơn

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1

 1. Bài cũ: HS viết bảng con: bạn thân, gần gũi, kăn rằn - Nhận xét, đọc.

 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ôn:

 - T đưa vần "ôn" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.

 - T phát âm: "ôn" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm.

 - HS ghép thước vần ôn - Nhận xét vị trí các âm.

 - T: Muốn có tiếng "chồn" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "chồn" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn.

 - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.

 - HS đọc: ô-n-ôn; ch-ôn-chôn-huyền-chồn;con chồn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n rằn - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ôn: - T đưa vần "ôn" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần. - T phát âm: "ôn" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS ghép thước vần ôn - Nhận xét vị trí các âm. - T: Muốn có tiếng "chồn" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "chồn" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn. - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc. - HS đọc: ô-n-ôn; ch-ôn-chôn-huyền-chồn;con chồn. * Vần ơn: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ôn. - HS so sánh vần ơn và vần ôn. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu, (lưu ý nét nối). - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - T đọc mẫu và giải thích một số từ ngữ. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Mai sau khôn lớn. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Mai sau lớn lên em thích làm gì? + Tại sao em thích nghề đó? + Bố mẹ em đang làm nghề gì? + Em đã nói với bố mẹ biết ý định tương lai ấy của em chưa? + Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK. - HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 47. Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt: HỌC VẦN: en - ên I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện. - Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần en: - T đưa vần "en" giới thiệu - ghi bảng - T phát âm: "en" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS ghép thước vần en - Nhận xét vị trí các âm. - T: Muốn có tiếng "sen" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "sen" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc. - HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc. - HS đọc: e-nờ-en; sờ-en-sen; lá sen. * Vần ên: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần en. - HS so sánh vần en và vần ên. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu, (lưu ý nét nối). - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: en, ên, lá sen, con nhện. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Trong lớp, bên phải em là bạn nào? + Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là những bạn nào? + Ra xếp hàng, bên trái tổ em là tổ nào? + Em viết bằng tay phải hay tay trái? + Em tự tìm lấy vị trí các vật yêu thích của em ở xung quanh em? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK. - HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 48. Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC VẦN: in - un I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun. - Đọc được các câu ứng dụng:Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ - Phát triển lờ nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: khen ngợi, mũi tên, nền nhà - Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần in: - T đưa vần "in" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần. - T phát âm: "in" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS ghép thước vần in - Nhận xét vị trí các âm. - T: Muốn có tiếng "pin" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "pin" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc. - HS quan sát tranh, nhận xét. - T đưa từ khoá - HS đọc. - HS đọc: i-nờ-in; pờ-in-pin; đèn pin. * Vần un: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần in. - HS so sánh vần in và vần un. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu, (lưu ý nét nối). - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: in, un, đèn pin, con giun. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Nói lời xin lỗi. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Em có biết vì saobạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy? + Khi làm bạn ngã em có nên xin lối không? + Khi không học thuộc bài, em có nên xin lỗi không? + Em đã nói được một lần nào câu " Xin lỗi bạn!" "Xin lỗi cô!" chưa? Trong trường hợp nào? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Nối tiếng thành từ". - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 49. Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt: HỌC VẦN: iên - yên I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được các câu ứng dụng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: nhà in, xin lỗi, mưa phùn- Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần iên: - T đưa tranh - HS quan sát, nhận xét - T đưa từ khoá - Tiếng mới. - HS tìm vần mới, ghép bảng, phân tích - T ghi bảng "iên", phát âm - HS phát âm: Đồng thanh, cá nhân - T chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS đọc: i-ê-n-iên; đ-iên-điên-nặng-điện;đèn điện. * Vần yên: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần iên. - HS so sánh vần iên và vần yên. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T viết mẫu, (lưu ý nét nối). - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Biển cả. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? + Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? + Bên những bãi biễn thường có những gì? + Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì? + Những người nào thường sinh sống ở biển? + Em có thích biển không? Em có hay thường ra biển không? Ở đó em làm gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK. - HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 50. Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC VẦN: uôn - ươn I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Đọc được câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẫn ngơ bay lượn. - Phát triển lờ nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cá biển, viên phấn, yên ngựa- Nhận xét, đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần uôn: - T đưa vần "uôn" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần. - T phát âm: "uôn" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm. - HS ghép thước vần uôn - Nhận xét vị trí các âm. - T: Muốn có tiếng "chuồn" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "chuồn" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc. - HS quan sát tranh, nhận xét. - T đưa từ khoá - HS đọc. - HS đọc: u-ô-n-uôn; ch-uôn-chuôn-huyền-chuồn; chuồn chuồn. * Vần ươn: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần uôn. - HS so sánh vần uôn và vần ươn. * T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết: - T hd mẫu, (lưu ý nét nối). - HS viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc. - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 . - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. - T đọc mẫu - HS đọc lại. HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ những con gì? + Em biết những loại chuồn chuồn nào? + Em đã trông thấy những loại châu chấu và cào cào nào? + Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế nào? + Bắt được chuồn chuồn em làm gì? + Ra giữa nắng bắt chuồn chuồn, châu, chấu, cào cào, tối về sụt sịt, mai không đi học được, có tốt không? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Nối tiếng thành từ". - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 51.

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc
Giáo án liên quan