Tiếng việt: HỌC VẦN: ôn - ơn
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: bạn thân, gần gũi, kăn rằn - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ôn:
- T đưa vần "ôn" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm: "ôn" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ôn - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "chồn" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "chồn" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn.
- T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: ô-n-ôn; ch-ôn-chôn-huyền-chồn;con chồn.
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n rằn - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ôn:
- T đưa vần "ôn" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm: "ôn" - HS đọc trơn - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ôn - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "chồn" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "chồn" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc: Đánh vần, trơn.
- T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: ô-n-ôn; ch-ôn-chôn-huyền-chồn;con chồn.
* Vần ơn: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ôn.
- HS so sánh vần ơn và vần ôn.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- T đọc mẫu và giải thích một số từ ngữ.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Mai sau khôn lớn.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Mai sau lớn lên em thích làm gì?
+ Tại sao em thích nghề đó?
+ Bố mẹ em đang làm nghề gì?
+ Em đã nói với bố mẹ biết ý định tương lai ấy của em chưa?
+ Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 47.
Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: en - ên
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
- Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần en:
- T đưa vần "en" giới thiệu - ghi bảng
- T phát âm: "en" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần en - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "sen" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "sen" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
- HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: e-nờ-en; sờ-en-sen; lá sen.
* Vần ên: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần en.
- HS so sánh vần en và vần ên.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: en, ên, lá sen, con nhện.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Trong lớp, bên phải em là bạn nào?
+ Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là những bạn nào?
+ Ra xếp hàng, bên trái tổ em là tổ nào?
+ Em viết bằng tay phải hay tay trái?
+ Em tự tìm lấy vị trí các vật yêu thích của em ở xung quanh em?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 48.
Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: in - un
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Đọc được các câu ứng dụng:Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
- Phát triển lờ nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: khen ngợi, mũi tên, nền nhà - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần in:
- T đưa vần "in" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm: "in" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần in - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "pin" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "pin" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
- HS quan sát tranh, nhận xét.
- T đưa từ khoá - HS đọc.
- HS đọc: i-nờ-in; pờ-in-pin; đèn pin.
* Vần un: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần in.
- HS so sánh vần in và vần un.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: in, un, đèn pin, con giun.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Nói lời xin lỗi.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì?
+ Em có biết vì saobạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy?
+ Khi làm bạn ngã em có nên xin lối không?
+ Khi không học thuộc bài, em có nên xin lỗi không?
+ Em đã nói được một lần nào câu " Xin lỗi bạn!" "Xin lỗi cô!" chưa? Trong trường hợp nào?
3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Nối tiếng thành từ".
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 49.
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: iên - yên
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Đọc được các câu ứng dụng: Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: nhà in, xin lỗi, mưa phùn- Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần iên:
- T đưa tranh - HS quan sát, nhận xét - T đưa từ khoá - Tiếng mới.
- HS tìm vần mới, ghép bảng, phân tích - T ghi bảng "iên", phát âm - HS phát âm: Đồng thanh, cá nhân - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS đọc: i-ê-n-iên; đ-iên-điên-nặng-điện;đèn điện.
* Vần yên: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần iên.
- HS so sánh vần iên và vần yên.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: iên, yên, đèn điện, con yến.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Biển cả.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì?
+ Bên những bãi biễn thường có những gì?
+ Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì?
+ Những người nào thường sinh sống ở biển?
+ Em có thích biển không? Em có hay thường ra biển không? Ở đó em làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 50.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: uôn - ươn
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Đọc được câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẫn ngơ bay lượn.
- Phát triển lờ nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: cá biển, viên phấn, yên ngựa- Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần uôn:
- T đưa vần "uôn" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- T phát âm: "uôn" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần uôn - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "chuồn" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "chuồn" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
- HS quan sát tranh, nhận xét.
- T đưa từ khoá - HS đọc.
- HS đọc: u-ô-n-uôn; ch-uôn-chuôn-huyền-chuồn; chuồn chuồn.
* Vần ươn: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần uôn.
- HS so sánh vần uôn và vần ươn.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T hd mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ những con gì?
+ Em biết những loại chuồn chuồn nào?
+ Em đã trông thấy những loại châu chấu và cào cào nào?
+ Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế nào?
+ Bắt được chuồn chuồn em làm gì?
+ Ra giữa nắng bắt chuồn chuồn, châu, chấu, cào cào, tối về sụt sịt, mai không đi học được, có tốt không?
3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Nối tiếng thành từ".
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 51.
File đính kèm:
- Tuan 12.doc