Tiếng việt: HỌC VẦN: ưu - ươu
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: hiểu bài, yêu cầu, già yếu - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ưu:
- T đưa vần "ưu" giới thiệu - ghi bảng
- T phát âm: "ưu" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ưu - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "lựu" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "lựu" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
- HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: ư-u ưu; l-ưu-lưu-nặng-lựu;trái lựu.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: ưu - ươu
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: hiểu bài, yêu cầu, già yếu - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ưu:
- T đưa vần "ưu" giới thiệu - ghi bảng
- T phát âm: "ưu" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS ghép thước vần ưu - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "lựu" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "lựu" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
- HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: ư-u ưu; l-ưu-lưu-nặng-lựu;trái lựu.
* Vần ươu: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ưu.
- HS so sánh vần ưu và vần ươu.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Những con vật này sống ởđâu?( Trong rừng và đôi khi trong sở thú )
+ Trong những con vật này con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ong?
+ Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa?
+ Em có biết bài thơ hay bài hát nào vầ những con vật này không? Em hãy hát cho mọi người cùng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 43.
Thứ ba, ngày 11 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -u hay - o.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn; Tranh minh hoạ: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: chú cừu, mưu trí, bầu rượu- Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Ôn tập: * Các vần vừa học: - T treo bảng ôn.
- HS lên chỉ bảng và đọc.
* Ghép âm thành vần:
- HS đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang.
* Đọc từ ngữ ứng dụng: - T đưa từ ứng dụng - HS đọc.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ.
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Hướng dẫn HS viết bảng con: cá sấu.
- T viết mẫu.
- HS thực hành viết bảng con.
- T chỉnh sửa lỗi cho HS, chú ý vị trí của dấu thanh.
- HS viết vào vở: cá sấu.
Tiết 2
HĐ3: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa câu ứng dụng.
- HS đọc: Cá nhân, đồng thanh.
- T chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS và khuyến khích HS đọc trơn.
HĐ4: Luyện viết: HS viết vở tập viết từ: kì diệu.
HĐ5: Kể chuyện: HS đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu.
- T kể chuyện, kết hợp với chỉ tranh minh hoạ.
- HS thực hành kể chuyện theo nhóm 4.
- Các nhóm thi kể lại truyện trước lớp.
- T nêu ý nghĩa câu chuyện: Sói chủ quan, kiêu căng nên đã phải đền tội Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
3. Củng cố, dặn dò:
- T chỉ bảng ôn HS đọc lại.
- HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài 44.
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: on - an
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: ao bèo, cá sấu, kì diệu - Nhận xét, đọc lại.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần on: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc.
- HS ghép thước vần on - Phân tích vần.
- T: Muốn có tiếng "con" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn.
- T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc.
- HS đọc: o-n-on; c-on-con; mẹ con.
* Vần an: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần on.
- HS so sánh vần on và vần an.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu - HS quan sát.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, chữa lỗi cho HS.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- T đưa từ ứng dụng - HS đọc.
- T chữa lỗi phát âm cho HS và giải thích một số từ.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 .
- T đưa tranh minh hoạ - HS quan sát, nhận xét.
- T đưa câu ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa vần hôm nay học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở VTV: on, an, mẹ con, nhà sàn.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè.
- HS quan sát tranh minh hoạ trả lời các câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ mấy bạn?
+ Các bạn ấy đang làm gì?
+ Bạn của em là những ai? Họ ở đâu?
+ Em và các bạn thường chơi trò gì?
+ Bố mẹ em có quý các bạn của em không?
+ Em và các bạn thường giúp đỡ nhau việc gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- T chỉ bảng HS đọc lại bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ có tiếng chứa âm mới học.
- HS về học bài và chuẩn bị bài 45.
Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: ân - ă, ăn
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Đọc được câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: Từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
1. Bài cũ: HS viết bảng con: rau non, thợ hàn, bàn ghế - Nhận xét, đọc.
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần ân:
- T đưa vần "ân" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
- HS ghép thước vần ân - Nhận xét vị trí các âm.
- T: Muốn có tiếng "cân" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "cân" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
- HS quan sát tranh, nhận xét - T đưa từ khoá - Đọc mẫu - HS đọc.
- HS đọc: â-n-ân; c-ân-cân; cái cân.
* Vần ăn: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần ân.
- T cho HS làm quen và đọc con chữ ă ( đọc: á )
- HS so sánh vần ân và vần ăn.
* T giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn viết:
- T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
- HS viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
- T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
Tiết 2
HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
- HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
- T đọc mẫu - HS đọc lại.
HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: ân, ăn, cái cân, con trăn.
HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì?
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì?
+ Thường đồ chơi được nặn bằng gì ?( đất, bột gạo nếp, bột dẻo, ... )
+ Em đã nặn được những đồ chơi gì?
+ Em có thích nặn đồ chơi không?
+ Trong số bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài ở SGK.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Nối tiếng thành từ".
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 46.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: TẬP VIẾT: cái kéo, trái đào, sáo sậu,
líu lo, hiểu bài, yêu cầu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Luyện viết đúng các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu .
- Luyện cho HS viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ, đúng tốc độ.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ ô li.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện viết bảng con:
- T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
- HS quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách.
- HS luyện viết bảng con.
- T theo dõi, uốn nắn.
HĐ3: Luyện viết vở:
- T hướng dẫn cách trình bày,
khoảng cách giữa các tiếng.
- HS luyện viết vở.
- T chấm bài - Nhận xét.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- HS về tập viết thêm ở nhà.
Tiếng Việt: TẬP VIẾT: chú cừu, rau non, thợ hàn,
dặn dò,khôn lớn, cơn mưa
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS viết đúng các tiếng: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,khôn lớn, cơn mưa.
- Luyện HS viết đẹp, trình bày đúng quy định.
- HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ ô li.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con.
- T hướng dẫn quy trình từng tiếng.
- HS theo dõi, nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các tiếng.
- HS luyện viết bảng con.
- T theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
HĐ3: Luyện viết vở:
- T hướng dẫn HS cách trình bày.
- HS viết vở.
- T chấm bài - Nhận xét.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS tham quan vở giữa các tổ với nhau.
- HS nhận xét, bình chọn tổ viết đẹp nhất.
- T nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà.
File đính kèm:
- Tuan 11.doc