Tiếng Việt: HỌC VẦN: au - âu
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được: âu, cây cau, cái cầu.
 - Đọc được các câu ứng dụng:Chào mào có áo nâu.
 Cứ mùa ổi từ đâu bay về.
 - Phát triển lờ nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cái kéo, leo trèo, chào cờ - Nhận xét, đọc.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần au:
 - T đưa vần "au" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
 - T phát âm: "au" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
 - HS ghép thước vần au - Nhận xét vị trí các âm.
 - T: Muốn có tiếng "cau" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "cau" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
 - HS quan sát tranh, nhận xét.
 - T đưa từ khoá - HS đọc.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tiếng Việt: HỌC VẦN: au - âu
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được: âu, cây cau, cái cầu.
 - Đọc được các câu ứng dụng:Chào mào có áo nâu.
 Cứ mùa ổi từ đâu bay về.
 - Phát triển lờ nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: cái kéo, leo trèo, chào cờ - Nhận xét, đọc.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần au:
 - T đưa vần "au" giới thiệu - ghi bảng - hướng dẫn HS đánh vần - HS đánh vần.
 - T phát âm: "au" - HS đọc lại - T chỉnh sửa lỗi phát âm.
 - HS ghép thước vần au - Nhận xét vị trí các âm.
 - T: Muốn có tiếng "cau" ta thêm âm gì? - HS ghép thước - nêu - T ghi "cau" - HS nhận xét vị trí âm và vần trong tiếng khoá -Đọc.
 - HS quan sát tranh, nhận xét.
 - T đưa từ khoá - HS đọc.
 - HS đọc:a-u-au; c-au-cau; cây cau.
 * Vần âu: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần au.
 - HS so sánh vần au và vần âu.
 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.
 HĐ2: Hướng dẫn viết:
 - T viết mẫu, (lưu ý nét nối).
 - HS viết bảng con.
 - T theo dõi, uốn nắn.
 HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: T đưa từ - HS đọc.
 - T sửa lỗi phát âm và giải thích một số từ ngữ - Đọc mẫu.
Tiết 2
 HĐ4: Luyện đọc: Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 .
 - HS quan sát và nhận xét tranh - T đưa câu ứng dụng - HS đọc.
 - HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
 HĐ5: Luyện viết: HS viết ở vở tập viết: au, âu, cây cau, cái cầu.
 HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Bà cháu
 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau:
 + Trong tranh vẽ gì??
+ Người bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì?
+ Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất?
+ Em yêu quý bà nhất ở điều gì?
 + Bà thường dẫn em đi đâu? Em có thích đi cùng bà không?
 + Em đã giúp được bà việc gì chưa?
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc bài ở SGK.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Nối tiếng thành từ".
 - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 40.
 Thứ tư, ngày 5 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS đọc viết một cách chắc chắn các âm và vần đã học.
 - HS đọc được tiếng, từ.
 - HS biết ghép tiếng thành từ.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng chữ cái.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1.Bài cũ: HS viết bảng con: líu lo, chịu khó, cây nêu - Nhận xét, đọc.
 2. Bài mới: HĐ1: Ôn các âm đã học:
 - T treo bảng ghi các âm đã học.
 - HS lên chỉ và đọc lại các âm.
 HĐ2: Ôn vần:
 - T treo bảng ghi các vần đã học.
 - HS nối tiếp đọc.
 HĐ3: Ghép chữ thành tiếng:
 - T hướng dẫn HS ghép các âm và các vần để tạo thành tiếng mới.
 - HS thi đua ghép tiếng theo tổ.
 - HS nêu - T chọn lọc và ghi bảng.
Tiết 2
 HĐ4: Luyện đọc:
 - Hướng dẫn HS luyện đọc lại các âm và vần đã học.
 - HS đọc các tiếng T ghi ở bảng.
 HĐ5: Luyện viết:
 - Hướng dẫn HS tìm từ và viết ở bảng con.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS về luyện đọc và viết lại các âm, vần đã học để tiết sau kiểm tra.
 Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Kiểm tra theo đề của trường
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 11 năm 2008
Tiếng việt: HỌC VẦN: iêu - yêu
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
 - Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ: từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 1. Bài cũ: HS viết bảng con: líu lo, chịu khó, kêu gọi - Nhận xét, đọc lại.
 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu vần: * Vần iêu: - T giới thiệu vần - Đọc - HS đọc.
 - HS ghép thước vần iêu - Phân tích vần.
 - T: Muốn có tiếng "diều" ta thêm âm gì và dấu gì? - HS ghép thước - Nhận xét vị trí âm và vần - Đọc: Đánh vần - trơn.
 - T đưa tranh, HS nhận xét - T đưa từ khoá - HS đọc.
 - HS đọc: i-ê-u-iêu; d-iêu - diêu-huyền -diều; diều sáo.
 * Vần yêu: Tiến hành tương tự như giới thiệu vần iêu.
 - HS so sánh vần iêu và vần yêu
 * T giới thiệu bài - Ghi bảng.
 HĐ2: Hướng dẫn viết:
 - T viết mẫu - HS quan sát.
 - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
 - HS viết bảng con.
 - T theo dõi, chữa lỗi cho HS.
 HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - T đưa từ ứng dụng - HS đọc.
 - T chữa lỗi phát âm cho HS và giải thích một số từ.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
Tiết 2
 HĐ4: Luyện đọc: HS đọc lại bài ở tiết 1 .
 - T đưa tranh minh hoạ - HS quan sát, nhận xét.
 - T đưa câu ứng dụng - HS đọc, tìm tiếng chứa vần hôm nay học.
 - T đọc mẫu - HS đọc lại.
 HĐ5: Luyện viết: HS viết ở VTV: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
 HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu.
 - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời các câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì? Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
 + Năm nay em lên lớp mấy?
 + Em đang học lớp nào? Cô giáo nào đang dạy em?
 + Nhà em ở đâu?
 + Nhà em có mấy anh em?
 + Em thích học môn nào nhất?
 + Em có biết hát và vẽ không? Nếu biết hát, em hãy hát cho cả lớp nghe một bài.
 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS đọc lại bài.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ có tiếng chứa âm mới học.
 - HS về học bài và chuẩn bị bài 36.
            File đính kèm:
 Tuan 10(1).doc Tuan 10(1).doc