Tên bài dạy: Âm e
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh (HS) làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự việc.
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy ô li có viết chữ cái e, hoặc bảng có kẻ ô li.
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ cái e.
- Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve.
- Tranh minh họa phần luyện nói về các “Lớp học” của loài chim, ve ếch, gấu và của HS.
Sách Tiếng Việt 1, tập 1 ( sách HS và sách GV), vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG (HD) DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: tự Giới thiệu HS làm quen với GV và các bạn.
2. Kiểm tra Bài cũ: kiểm tra sách, vở, đồ dùng và giữ gìn sách, vở.
3. Bài mới:
231 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 1 kì 1 - Trường tiểu học Vĩnh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ E, có thêm nét mũ.
3. Hd viết vần, TN ứng dụng:
4. Hd viết vào vở:
GV quan sát, hd cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi trong bài viết.
GV chấm - chữa bài cho HS.
Quan sát chữ E hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
HS viết bảng con.
HS đọc các vần và TN ứng dụng: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.
HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
HS viết trên bảng con.
HS tập tô chữ hoa E, Ê; tập viết các vần: ăm, ăp; các TN: chăm học, khắp vườn theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.
- HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2 - phần B.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc: Ai dậy sớm
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 HS đọc trơn toàn bài thơ: cụ thể:
- Phát âm đúng các TN: Dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ: 25 -30 tiếng/phút.
Ôn các vần ươn, ương. Cụ thể:
- Phát đúng những tiếng có các vần: ươn, ương.
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có các vần trên.
- Hiểu các TN trong bài thơ: vừng đông, đất trời.
- Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Biết hỏi đáp TN, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng. Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài dạy.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- 2 HS đọc bài: Hoa ngọc lan, trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - GV nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hd HS Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, vui tươi.
b. HS Luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, TN.
- GV giảng nghĩa từ : vừng đông (lúc mặt trời mới mọc); đất trời (mặt đất và bầu trời)
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
3. Ôn các vần: ươn, ương
a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
HS luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, sau đó thi đọc cả bài - lớp nhận xét.
HS đọc đt cả bài.
Thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ươn, ương.
2 HS nhìn tranh nói theo 2 mẫu câu trong SGK.
HS thi theo nhóm tiếp sức.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó mời 2,3 HS đọc lại.
b. Học thuộc lòng bài thơ tại lớp
c. Luyện nói: (hỏi nhau về những việc làm buổi sáng)
GV nêu yêu cầu của bài.
GV nhắc HS kể những việc mình đã làm không giống tranh minh họa.
1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi.
HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ.
HS quan sát tranh minh họa nhỏ trong SGK.
2 HS hỏi và trả lời theo mẫu. Nhiều cặp HS lần lượt hỏi đáp về những việc làm buổi sáng của mình.
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt; yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Mưu chú sẻ.
Thứ ngày tháng năm 200
Chính tả: Câu đố
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng câu đố về con ong. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Điền từ: tr, ch hoặc v, d, gi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn.
- Nội dung câu đố. Nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- GV chấm vở một số HS về nhà chép lại bài: nhà bà ngoại.
- 1 HS đọc cho 2 bạn làm lại trên bảng lớp, cả lớp làm lại trên bảng con bài tập 2.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hd HS tập chép:
GV treo bảng phụ đã viết nội dung câu đố.
Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại.
GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm vở - nhận xét.
2. Hd làm bài tập.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài.
GV sửa phát âm cho từng HS.
2-3 HS nhìn bảng đọc câu đố; cả lớp giải đố.
Cả lớp đọc thầm lại câu đố, tìm những tiếng, từ trong câu đố dễ viết sai.
HS vừa nhẩm đánh vần vừa viết bảng con.
HS chép câu đố vào vở.
HS cầm bút chì chữa bài.
HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
4 HS lên bảng thi làm nhanh bài tập.
Cả lớp làm bài.
Từng HS đọc lại kết quả bài làm.
Cả lớp nhận xét.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
- Yêu cầu HS chép bài chưa đạt yêu cầu về nhà chép lại sạch, đẹp câu đố trong SGK.
Tập viết: Tô chữ hoa: G
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS tô được chữ hoa: G
- HS viết đúng các vần: ươn, ương; các TN: vườn hoa, ngát hương - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- GV chấm điểm 3-4 HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2.
- Mời 3-4 HS lên bảng viết TN : chăm học, khắp vườn.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hd tô chữ cái hoa:
GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình viết.
3. Hd viết vần, TN ứng dụng:
4. Hd viết vào vở:
GV quan sát, hd cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi trong bài viết.
GV chấm - chữa bài cho HS.
HS quan sát chữ G hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
HS viết bảng con.
HS đọc các vần và TN ứng dụng: ươn, ương, vườn hoa, ngát hương.
HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
HS viết trên bảng con.
HS tập tô chữ hoa G; tập viết các vần: ươn, ương; các TN: vườn hoa, ngát hương theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhóm trọng tài quan sát nhanh bài viết của các bạn, bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.
- HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2 - phần B.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc: Mưu chú sẻ
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc trơn toàn bài đúng các tiếng có phụ âm đầu n, l: nén (sợ), lễ (phép); v,x: vuốt (râu), xoa (mép) … có phụ âm cuối t (mặt, vuốt, vụt); c (tức); các TN: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận …
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Ôn các vần uôn, uông; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Hiểu các TN trong bài: chộp, lễ phép; hiểu sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát (chết) nạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài dạy.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Ai dậy sớm và trả lời từng ý của câu trong SGK.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hd HS Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. HS Luyện đọc:
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
GV chia tạm bài làm 2 đọan để hd HS luyện đọc.
3. Ôn các vần: uôn, uông.
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK
HS luyện đọc tiếng, từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
Tiếp nối nhau đọc từng câu văn.
Từng nhóm 3 HS - mỗi em 1 đoạn tiếp nối nhau thi đọc.
Thi đọc cả bài giữa các CN hoặc đọc đt theo đơn vị bàn hay nhóm.
HS tìm nhanh (muộn)
1 HS nhìn tranh đọc mẫu câu trong SGK.
HS thi tiếp sức. Mỗi CN tự đặt câu, sau đó lần lượt tiếp nối nhau nói nhanh những tiếng các em tìm được. Cả lớp nhận xét.
1 HS nhìn tranh đọc mẫu trong SGK. Từng HS đặt câu. Sau đó, lần lượt nói nhanh câu của mình. Cả lớp nhận xét.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn, trả lời câu hỏi.
b. HS đọc thầm đoạn cuối, trả lời câu hỏi.
GV đọc diễn cảm lại bài văn - Hd HS đọc.
1 HS đọc các thẻ từ - đọc cả mẫu.
2-3 HS lên bảng thi xếp đúng, nhanh các thẻ từ.
Cả lớp làm bài tập.
Từng HS làm bài trên bảng, đọc kết quả bài làm.
Cả lớp nhận xét.
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt; yêu cầu về nhà đọc lại bài văn.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Mẹ và cô.
Kể chuyện: Trí khôn
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và kể lại được toàn bộ câu chuyện. Tập cách đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, Trâu, người và lời người dẫn chuyện.
- Thấy sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân.
- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 63 kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó, mời 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. GV Kể chuyện:
GV kể chuyện với giọng diễn cảm.
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện.
3. Hd HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Tranh 1 vẽ gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
4. Hd HS kể toàn bộ câu chuyện
5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa chuyện.
GV hỏi cả lớp: Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Bác nông dân đang cày. Con trâu rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
Đại diện mỗi tổ thi kể đoạn 1. Cả lớp lắng nghe để nhận xét.
HS tiếp nối kể theo các tranh 2, 3, 4.
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Con hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì.
Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn.
Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vang lời, Hổ phải sợ hãi …
6. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Cả lớp bình chọn HS hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất trong tiết học.
- GV hỏi cả lớp: em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao?
- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài mới: Sư tử và chuột Nhắt: xem trước tranh minh họa, phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
File đính kèm:
- Tieng viet.doc