PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
8 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường TH Lê Dật - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m BT3
-Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa gió Tùng Chinh
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
-GV giao việc :Viết lại cho đúng chính tả những chữ trong bài thơ còn viết sai.
-HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố, Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ -AN NINH
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
-Một vài tờ phiếu.
-Từ điển Tiếng Việt (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-Kiểm tra -Kiểm tra 2 HS (cho làm lại BT của tiết Luyện từ và câu trước)
-GV nhận xét + cho điểm
HS1 : Phân tích cấu tạo của câu ghép a,b (BT1-Luyện tập)
HS2 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản (BT2 -phần Luyện tập)
B-Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.HD làm bài tập
-HS lắng nghe
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1
-GV giao việc
Khoanh tròn lên chữ a, b hoặc c ở ý em cho là đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Cho HS trình bày kết quả
-HS phát biểu ý kiến: +Ý đúng: c
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
-Lớp nhận xét
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
-GV giao việc :
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Các em đọc lại đoạn văn
Tìm trong đoạn văn những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
-Cho HS làm bài : GV phát phiếu cho các nhóm
-Cho HS trình bày kết quả
Các nhóm làm bài theo phiếu (theo bảng nhóm)
-Đại diện các nhóm lên dán bài lên bảng lớp + trình bày
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Lớp nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3
(Cách tiến hành tương tự BT1)
3. Củng cố, Dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em vừa được mở rộng
-Về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm được ở BT3
-HS lắng nghe.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Rèn kĩ năng nói :
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
-Bảng lớp viết đề bài. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-Một số sách truyện về nội dung của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-Kiểm tra -Kiểm tra 2 HS
H: Theo em, ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào ?
-GV nhận xét, cho điểm
-2 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi.
B-Bài mới
1. Giới thiệu bài
-HS lắng nghe
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV ghi đề bài lên bảng lớp
-1 HS đọc đề bài trên bảng.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể :
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
HS trao đổi giải thích : Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội ; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
-Cho HS đọc gợi ý
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
-Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. HS kể chuyện
-Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và viết nhanh dàn ý ra giấy nháp.
-1 HS đọc gợi ý 3.
-Lớp viết nhanh gợi ý (gạch đầu dòng)
-Cho HS kể theo nhóm
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện
GV nhận xét và cùng HS bình chọn HS có câu chuyện hay, kể hay, háp dẫn.
-Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tập đọc: Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009
CHÚ ĐI TUẦN
(Trần Ngọc)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Các chiến sĩ yêu thương các cháu HS miền Nam ; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-Kiểm tra -Kiểm tra 2 HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét, ghi điểm
-HS1 : đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội + trả lời câu hỏi.
A-Bài mới
1. Giới thiệu bài
-HS lắng nghe
2. Luyện đọc
HĐ1 : Cho HS đọc toàn bài một lượt
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
HĐ2 : Cho HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 khổ
-Luyện đọc từ khó : hun hút, giấc ngủ, lưu luyến ...
-HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
HĐ3 : Cho HS dọc theo nhóm
-Từng cặp HS đọc.
-Cho HS đọc cả bài
-Từ 1® 2 HS đọc cả bài
-1 HS đọc chú giải
-1 HS giải nghĩa từ
HĐ4 : GV đọc diễn cảm cả bài một lần
Khổ 1 :
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
H : Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
-Đi tuần trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
Khố 2+3
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm .
H : Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi .... giấc ngủ yên bình của HS, tác giả muốn nói lên điều gì ?
-Tác giả ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
Khổ cuối
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
GV chốt lại ý
*HS nêu đại ý
3. Đọc diễn cảm + học thuộc lòng
-Cho HS tiếp nối đọc bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ đầu lên và hướng dẫn cho HS luyện đọc.
-Cho HS học thuộc lòng
-Cho HS đọc thuộc lòng
-GV nhận xét , khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
-4 HS đọc tiếp nối. Mỗi HS đọc 1 khổ.
-HS luyện đọc 2 khổ thơ
-HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng b
Tập làm văn : Thứ ba, ngày 17 tháng 02 năm 2009
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
-Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc ba phần của chương trình hoạt động
-Những ghi chép HS đã ghi chép được.
-Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-Kiểm tra
-Cho HS nhắc lại các bước lập chương trình hoạt động
-Chữa bài tập tiết trước (bài 3)
*Nhận xét, ghi điểm
-HS thực hiện; nhận xét.
-1HS làm trên bảng
B-Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS lập CTHĐ
*HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Cho HS đọc đề bài + gợi ý trong SGK.
*HĐ2 Hướng dẫn HS lập CTHĐ
-1 HS đọc đề bài, HS đọc gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm, chọn 1 trong 5 hoạt động trong SGK.
-Cho HS nói hoạt động mình chọn để lập chương trình
-Một số HS lần lượt nói tên hoạt động mình chọn.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc chương trình của chương trình hoạt động.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
*HĐ3 : HS lập chương trình hoạt động
-Cho HS lập chương trình hoạt động
Giao cho 4 tổ làm trên bảng nhóm.
-HS làm vào vở.
-Những HS làm bài vào phiếu. Làm xong dán lên bảng lớp.
-GV nhận xét từng chương trình hoạt động. GV hướng dẫn HS bổ sung thêm vào 1 chương trình hoạt động của HS để hoàn thiện.
-Lớp nhận ét
-HS phát biểu ý kiến bổ sung chương trình hoạt động
-HS cả lớp dựa vào CTHĐ đã được bổ sung để tự hoàn thiện CTHĐ của mình.
-GV cùng HS bình chọn HS lập được chương trình hoạt động tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp, viết lại vào vở.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến.
2. Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, bằng thay đổi vị trí các vế câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: -Bút dạ + giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A-Kiểm tra- Cho HS làm lại BT 2,3 của tiết Mở rộng vốn từ : Trật tự -An ninh
-GV nhận xét + cho điểm
-HS1 làm BT2
-HS2 làm BT3
B-Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
-HS lắng nghe
*HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-GV giao việc :
+ Các em đọc lại câu ghép đã cho.
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
-HS làm bài cá nhân
-1 HS lên bảng phân tích câu ghép
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
-Lớp nhận xét
*HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-GV nhắc lại yêu cầu
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-Cho HS làm bài + phát biểu ý kiến
-HS làm bài cá nhân; phát biểu ý kiến
-GV nhận xét + khẳng định những cặp quan hệ từ HS tìm đúng :
-Lớp nhận xét
Không những ..... mà còn .....
Không chỉ ..... mà còn ....
Không phải chỉ ..... mà còn ....
Không những .... mà ....
3. Ghi nhớ
-Cho HS đọc + nhắc lại
4. Luyện tập
-3 HS đọc ghi nhớ
*HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu càu + đọc câu chuyện vui Người lái xe đãng trí
+ Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Đọc lại yêu cầu + câu chuyện
-1 HS lên bảng làm.
-Cho HS trình bày kết quả
-Một số HS phát biểu ý kiến.
*HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
(cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng. Cặp quan hệ từ cần điền là
a/ không chỉ .... mà .... còn ....
b/ không những ....mà ....còn...
chẳng những ... mà còn ...
c/ không chỉ .... mà
5. Củng cố, dặn dò-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến.
-HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn kể chuyện
(xem vở chấm chữa văn)
File đính kèm:
- tuan 23.doc