I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
-Hiểu nội dung của bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trang 113, SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
9 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường TH Lê Dật - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn làm trên bảng.
-Nhận xét.
B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe -viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
+ Quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
b. Hướng dẫn viết từ khó
-Y/cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-HS nêu các từ ngữ khó.
c. Viết chính tả
d. Thu, chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi.
Nhóm 1: cặp từ sổ -xổ. Nhóm 2: cặp từ sơ -xơ.
Nhóm 3: cặp từ su -xu. Nhóm 4: cặp từ sứ -xứ.
-Theo dõi GV hướng dẫn, sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ.
-Tổng kết cuộc thi.
-Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS viết từ vào vở.
-Viết vào vở các từ đã tìm được.
Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS làm việc trong nhóm.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Nhóm 4.
-Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau?
-Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây.
-Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng.
-Viết vào vở các tiếng đúng.
b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách làm ở bài 3 phần a.
C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
-Xác định được quan hệ từ trong câu, ý nghĩa của quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong câu cụ thể. -Sử dụng đúng các quan hệ từ thích hợp với các câu cụ thể.
-Sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức có tiếng bảo ở bài 2 tiết trước.
-2 HS lên bảng đặt câu.
-Gọi 2HS đọc thuộc phần Ghi nhớ về quan hệ từ.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Nhận xét HS học bài ở nhà.
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Nhận xét.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài:
-HS: Lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-HS tự làm bài.
-1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở
-HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Làm bài miệng.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu:
a)nhưng:biểu thị quan hệ tương phản.
b) mà: biểu thị quan hệ tương phản.
c) Nếu... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Tự chữa bài của mình.
Bài 4-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Nghe GV hướng dẫn và tham gia thi.
-Tuyên dương, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
-Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở:
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
C. Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ ...
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về bảo vệ môi trường có cốt truyện, nhân vật.
-Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.
-Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
-Nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Người đi săn và con nai.
-5 HS tiếp nối nhau kể chuyện.
-1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Nhận xét.
B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
-Gọi HS đọc đề bài.
-2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
-GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường
-Lắng nghe.
-HS đọc phần gợi ý.
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường.
-Lần lượt HS giới thiệu.
b. Kể trong nhóm
-Cho HS thực hành kể trong nhóm.
-GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn
-2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của truyện.
c.Kể trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi kể.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
C. Củng cố -dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe ; luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau. Kể lại một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã thấy hoặc một việc tốt em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường.
Tập đọc: Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, khổ thơ, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. -Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
*Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa đã tàn phai, để lại hương thơm, vị ngọt cho đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trang 118, SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :-Đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
+ Nội dung bài văn là gì?
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Nhận xét.
B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài:
-Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
-Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
-Chú ý cách ngắt nhịp thơ.
+ HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu
+ HS 2: Tìm nơi... không tên...
+ HS 3: Bầy ong... vào mật thơm.
+ HS 4: Chắt trong.... tháng ngày.
-Gọi HS đọc phần Chú giải.
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-GV đọc toàn bài.
-Theo dõi.
b. Tìm hiểu bài
HS hoạt động trong nhóm,
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+ đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
* Nơi rừng sâu: bập bùng ... hoa ban.
* Nơi biển xa: hàng cây ... dịu dàng mùa hoa.
* Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên.
+ Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào?
+ Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
+ Ca ngợi công việc của bầy ong.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
HS nêu
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố -dặn dò -Nhận xét tiết học.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. MỤC TIÊU:
-Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu Bà tôi và Người thợ rèn.
-Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng.
-Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
-Thu, chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
-3 HS mang bài lên để GV kiểm tra.
-Hỏi: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
-Nhận xét.
-3 HS đứng đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ.
B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài:
-HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Gọi HS đọc y/cầu và nội dung của bài tập.
-2 HS tiếp nối nhau đọc to trước lớp.
-Đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bài, sau đó viết lại vào giấy.
-Thảo luận nhóm 4.
-Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, GV ghi ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh.
-1 nhóm HS báo cáo kết quả làm bài, HS nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Gọi HS đọc lại phiếu đã hoàn thành.
-1HS đọc. HS lớp viết vào vở những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà.
-Hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
-T/giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết t/biểu về ngoại hình của bà để m/tả.
-GV chốt ý.
-Lắng nghe.
Bài 2-GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
-Tác giả đã quan sát từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,...
-Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn này?
-Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò.
*GV kết luận: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng.
C. Củng cố -dặn dò
-Nhận xét tiết học.-Dặn HS về nhà dựa vào bài văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người .
File đính kèm:
- tuan 12.doc