Giáo án Tiếng Việt 5 - Tiết 25: Ai là thủy tổ loài người

A. MỤC TIÊU :

Giúp HS:

- Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả Ai là thủy tổ loài người?

- Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 GV chuẩn bị:

- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Các thẻ từ viết sẵn các từ khó viết của bài.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 5 - Tiết 25: Ai là thủy tổ loài người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Phân môn : Chính Tả (Nghe – Viết) Tuần 25: Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? Ngày dạy: 03/03/2009 MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả Ai là thủy tổ loài người? - Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV chuẩn bị: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - Các thẻ từ viết sẵn các từ khó viết của bài. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Cho lớp hát bài “Chú ếch con”. - Kiểm tra bài cũ (Bài tập 3, bài Núi non hùng vĩ) dưới hình thức “Hái hoa dâng chủ”. 1. Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? 2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời? 3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ? 4. Vua nào thảo chiếu dời đô? 5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn? - GV nhận xét . - HS hát. - HS bóc câu hỏi, ghi lời giải lên bảng. - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). - Vua Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh). - Vua Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn). - Vua Lê Thánh Tông (Lê Tư Hành). - HS lắng nghe. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - Các em đã được đọc, được nghe kể rất nhiều những câu chuyện về nguồn gốc của loài người. Vậy em nào có thể cho cô biết loài người chúng ta sinh ra từ đâu không? - HS trả lời: + Do Chúa Trời sáng tạo ra muôn loài. + Do thần Nữ Oa dùng đất thố nặn thành người. + Được hình thành từ loài vượn cổ. Các bước Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh - À, có nhiều nhận định khác nhau về vấn đề này có người cho rằng là do Chú Trời sáng tạo ra muôn loài, hay do thần Nữ Oa dùng đất nặn thành người hoặc được hình thành từ loài vượn cổ. Vậy thì nhận định nào là đúng, Ai là thủy tổ loài người? Bài viết chính tả hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vấn đề này. - GV viết tự bài. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. 2.Hướng dẫn nghe – viết chính tả a. Tìm hiểu bài nội dung bài (5’) - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. Nội dung: Bài văn nói về điều gì? - Mời đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt. - 1 HS đọc. - HS trả lời: Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thới giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về điều này? b. Hướng dẫn viết từ khó (5’) - Hãy tìm các tên riêng trong bài? - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài? - GV nhận xét chốt lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài viết sẵn trên giấy khổ to. 1. Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. 2. Có một số tên người, tên địa lý nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng phiên âm theo âm Hán Việt. - Gọi 2 HS đọc lại. - HS tìm và nêu các từ: Chú Trời, A – đam, Ê – va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra – hma, Sác – lơ Đác – uyn. - HS trả lời: Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - HS quan sát và lắng nghe. - 2 HS đọc. Các bước Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh - Trong bài chính tả này có rất nhiều tên riêng và từ khó viết, các em cần lưu ý thật kĩ để viết cho đúng. GV nêu các từ khó: truyền thuyết, Chúa Trời, muôn loài, A – đam, Ê – va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra – hma, Sác - lơ Đác – uyn. - Lưu ý cách viết chữ số La mã. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - HS lưu ý các từ khó. - HS lưu ý chữ số La mã: XIX. - HS viết bảng con. c. Viết chính tả (15’) - GV đọc bài viết chính tả. - Cho HS đóng sách, GV đọc từng cụm từ cho HS viết (đọc lại 2 - 3 lần). Ai là thủy tổ loài người Theo một truyền thuyết /, Chúa Trời / đã dành ra bảy ngày / để sáng tạo muôn loài /, trong đó có thủy tổ loài người / là ông A – đam / và Ê – va. Ở Trung Quốc / cũng có truyện thần Nữ Oa / dùng đất thổ nặn thành người /. Còn đối với người Ấn Độ /, vị thần tạo ra con người / là thần Bra – hma /. Đến giữa thế kỉ XĨ /, nhờ công trình nghiên cứu / của các nhà bác học thiên tài / Sác – lơ Đác – uyn /, người ta mới biết rằng / loài người được hình thành / qua hàng triệu năm / từ một loài vượn cổ. Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới. - HS dò trong sách. d. Soát lỗi, chấm bài (2’) - Cho HS đổi vở cho nhau để chấm bài. - GV chấm vài vở. - HS đổi vở chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài chính tả (9’) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu câu chuyện Dân chơi đồ cổ. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giải thích: Cửu Phủ là tên một loại tiền ở Trung Quốc thời xưa. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân: Các em hãy dùng viết chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa tên riêng đó. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ: + Khổng Tử là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt. Các bước Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh - GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu, Phủ, Khương Khái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán việt. - Hỏi: Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ? - HS lắng nghe. - HS trả lời: Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ cổ thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. III. Củng cố - dặn dò. (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, kể lại câu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docBai Ai la Thuy To Loai Nguoi.doc
Giáo án liên quan