Giáo án Tiếng Việt 5 phân môn: Luyện từ và câu (chi tiết)

I- Mục đích yêu cầu.

 - Hệ thống kiến thức về dấu câu: dấu hai chấm ,dấu ngoặc kép,dấu gạch ngang.

- Hệ thống kiến thức về từ loại: danh từ , động từ, tính từ.

- Rèn kĩ năng làm bài tập.

II- Đồ dùng dạy học.

III- Hoạt động dạy học .

A. Nội dung ghi nhớ.

1. Dấu câu:

a. Dấu hai chấm .

- Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật.

- Giải thích cho bộ phận đứng trước.

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt 5 phân môn: Luyện từ và câu (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể thay thế cho nhau . VD: hổ, cọp, hùm. 3. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế cho nhau được. VD : mang, khiêng, vác. B. Luyện tập. Bài 1. Tìm các từ đồng nghĩa: Chỉ màu xanh. Chỉ màu trắng. Chỉ màu đỏ. Chỉ màu tím. Chỉ sự hiền lành. Bài 2. Xếp các từ sau vào 3 nhóm và nêu ý nghĩa chung của mỗi nhóm. vui vẻ, anh dũng, gan dạ, phấn khởi, mừng, rộng ,rộng rãi, mừng rỡ , bát ngát, anh hùng, mênh mông, gan dạ, sung sướng, bao la, vui, vui sướng. Bài 3. Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm dưới đây và nêu nghĩa chung của mỗi nhóm: cắt, thái, ...... to, lớn,....... chăm, chăm chỉ,...... Bài 4. Những từ: đeo, cõng ,vác, ôm có thể thay thế cho từ’ “ địu” trong dòng dưới đay được không ? Vì sao? Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô. Bài 5. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng sau. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. Tháng Tám mùa thu xanh thẳm. Một vùng cỏ mọc xanh rì. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. Suối dài xanh mượt nương ngô. - HS làm bài vào vở. - GV thu chấm. - Chữa bài. Gợi ý Bài 1. Bài 2. Nhóm 1: chỉ sự vui vẻ. Nhóm 2: chỉ sự anh dũng. Nhóm 3: chỉ sự rộng lớn. Bài 3. chém bổ, cưa , xẻ... to tướng, vĩ đại ,... chịu khó, cần cù, cần mẫn,... Bài 4. Không thể thay thế được vì từ “ địu” có sắc thái nghĩa riêng. Bài 5. Xanh một màu trên diện rộng. Xanh tươi và đằm thắm. Xanh đậm và đều như màu của cỏ cây rậm rạp. Xanh lam đậm và tươi ánh lên. Xanh tươi mỡ màng. _____________o0o______________ Tập làm văn. Luyện văn Tả cảnh I. Mục đích yêu cầu Nắm được cấu tạo bài văn Tả cảnh Rèn kĩ năng làm bài. II. Chuẩn bị đồ dùng. III.Hoạt động dạy học. A. Nội dung ghi nhớ. 1.Đối tượng miêu tả. Là cảnh thiên nhiên như núi sông, mây gió, trăng sao, dông bão, mưa nắng.....một bãi biển khi mặt trời lên, cánh đồng lúa trong buổi hoàng hôn.... Trong cảnh có thê có người và vật nhưng người và vật chỉ là một phần điểm xuyết. 2. Nội dung miêu tả. -Xác định cảnh tả trong phạm vi không gian, thời gian nhất định. VD: tả ngôi trường vào lúc tan học. Kết hợp vị trí quan sát và các giác quan để quan sát. Tả theo trình tự nhất định. * Cấu tạo bài văn tả cảnh + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh định tả. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi theo mùa, theo thời gian. + Kết bài: Nêu cảm xúc của bản thân. B. Luyện tập. Đề bài: Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo, xác xơ, vạn vật đều lả đi vì nóng nực. Thế rồi cơn mưa cũng đã đến. cây cối hả hê như được thêm sức sống mới. Hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó. * Hướng dẫn phân tích đề. Đề bài thuộc thể loại văn miêu tả Kiểu bài văn tả cảnh Đối tượng : cảnh mưa rào. Trọng tâm: mưa xuống làm cây cối như thêm sức sống . - Hướng dẫn lập dàn ý. Mở bài: Trưa hè oi bức, bỗng gió thổi mạnh. Mây ùn ùn kéo đến, trời đất rung chuyển. Mưa rơi xuống. 2.Thân bài: Gió thổi càng mạnh. Mưa rơi đồm độp, ... xối xả, những hạt mưa to, nhỏ thi nhau ào xuống đầy sân, đầy vườn.... Cây cối được tắm mát mẻ. Sấm chớp nhì nhằng... Nước chảy ồng ộc... Dưới ao, đàn cá tung tăng bơi lội... 3.Kết bài: - Mưa nhẹ dần rồi tạnh hẳn. - Bầu trời trong xanh. Chim hót véo von. Lá cây lấp lánh, ngả đầu vào nhau trò chuyện. - Học sinh lập dàn ý, trình bày trên lớp - Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét. - Học sinh viết bài vào vở. - GV thu chấm và chữa bài. + Về hình thức: bài văn có đủ 3 phần, chữ viết tương đối rõ ràng. + Về nội dung: bài viết có trọng tâm, miêu tả cảnh phù hợp theo sự thay đổi của thời gian, không gian. - Một số bài viết còn chung chung hời hợt, còn sai lỗi chính tả, câu văn viết chưa đúng ngữ pháp. Trường Tiểu học Hoà Mạc. Chương trình ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5- Hè 2009. Tuần Môn Nội dung bài dạy. 1 Luyện từ và câu Tập làm văn Ôn tập về cấu tạo từ Ôn tập về dấu câu Ôn tập văn tả cây cối Ôn tập văn tả đồ vật Luyện từ và câu Tập làm văn Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại, ôn tập về trạng ngữ Ôn tập về câu chia theo mục đích nói Ôn tập văn tả loài vật Ôn tập về các mẫu câu 2 Tiếng Việt Luyện từ và câu Tập làm văn Bài kiểm tra số 1 Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Luyện tập tả cảnh 3 Luyện từ và câu Tập làm văn Từ đồng âm Luyện tập tả cảnh 4 Luyện từ và câu Tập làm văn Cảm thụ văn học Từ nhiều nghĩa Luyện tập tả cảnh Ôn tập các biện pháp tu từ 5 Luyện từ và câu Tập làm văn Bài tập về chủ đề: Tổ quốc, Nhân dân Luyện tập tả cảnh 6 Luyện từ và câu Tập làm văn Cảm thụ văn học Tiếng Việt Bài tập về chủ đề: Hoà bình, Hữu nghị- Hợp tác Luyện tập tả cảnh Cảm thụ thơ Bài kiểm tra số 2 7 Luyện từ và câu Tập làm văn Tiếng Việt Bài tập về chủ đề: Thiên nhiên Ôn tập văn tả cảnh Bài kiểm tra số 3 Hoà Mạc , ngày tháng năm 2009 GV lên chương trình Nguyễn Thị Quỳnh Luyện từ và câu. Luyện tập về từ đồng nghĩa. ( Tiếp theo ) Bài 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. ( im lìm, vắng lặng , yên tĩnh ) Cảnh vật trưa hè ở đây ...., cây cối đứng ...., không gian....., không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang. Gợi ý : yên tĩnh, im lìm, vắng lặng. Bài 7. Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân sau: a. Bóng tre trùm âu yếm làng tôi. b.Mấy đứa rất chóng lớn, người tiều phu chăm nom như con của mình. d. Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên. Gợi ý bản , thôn, .... chăm sóc , trông nom,.... nhỏ bé, nhỏ nhắn, ..... Bài 8. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm cho phù hợp. Đi vắng nhờ người .......nhà cửa. (trông coi ) An thì no ,....thì tiếc.(cho ) Nhà trương .....học bổng cho sinh viên. ( trao ) Thi đua lập công......Đảng. ( dâng) Bác gửi ...... các cháu nhiều cái hôn thân ái. ( tặng ) Bài 9. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp. Câu văn cần được ( đẽo , gọt, gọt giũa, vót , bào ) cho trong sáng. Mấy cây phượng vĩ nở hoa ( đỏ chói, đỏ bừng, đỏ au, đỏ đắn, đỏ quạch, đỏ gay. ) Dòng sông chảy ( hiền lành, hiền từ, hiền hoà.) Bài 10. Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ đồng nghĩa . Những khuôn mặt trắng bệch. Bông hoa huệ trắng muốt. Hạt gạo trắng ngần. Đàn cò trấng phau. Hoa ban nở trắng xoá. Gợi ý. trắng nhợt nhạt . trắng mịn trông rất đẹp . trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ. trắng đẹp tự nhiên , không có vết bẩn. trắng đều trên diện rộng. - HS làm bài và chữa. - GV chấm và nhận xét. - GV giao bài về nhà. Luyện từ và câu. Bài tập về từ trái nghĩa. I. Mục đích yêu cầu. HS nắm được khái niệm về từ trái nghĩa. HS vận dụng làm bài tập. II. Hoạt động dạy học . A. Nội dung ghi nhớ. 1. Từ trài nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: dài – ngắn. * Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật , sự việc, hoạt động, trạng thái đối lập. B. Luyện tập. Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu sau: Gạn đục khơi trong. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Anh em như thể tay chân, Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Bài 2. Tìm từ trái nghĩa với: hào bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn. Đặt 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa đã tìm được ử phần a. Bài 3. Tìm các cặp từ trái nghĩa Đoàn kết là sống,chia rẽ là chết. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. Chết đứng còn hơn sống quỳ Chết vinh còn hơn sống nhục Chết trong còn hơn sống đục. Ngày nắng đêm mưa Khôn nhà dại chợ Lên thác xuống ghềnh Kẻ ở người đi Việc nhỏ nghĩa lớn Chân cứng đá mềm Bài 4. Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân. Già: quả già người già cân già Chạy: người chạy ô tô chạy đồng hồ chạy Nhạt: muối nhạt đường nhạt màu áo nhạt. * HS làm bài vào vở, GV thu chấm và chữa- GV tổng kết và giao bài tập về nhà Luyện từ và câu Bài tập về từ đồng âm I-Mục đích yêu cầu HS hiểu khái niệm về từ đồng âm HS vận dụng làm bài tập II-Hoạt động dạy học. A.Nội dung ghi nhớ. -Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. VD: bàn: chỉ đồ vật bàn công việc: bàn bạc, trao đổi. B.Luyện tập. Bài 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: a.đậu tương- đất lành chim đậu- thi đậu. b.bò kéo xe- hai bò gạo- cua bò lổm ngổm. c.cái kim sợi chỉ- chiếu chỉ- chỉ đường- một chỉ vàng Bài 2. Đặt câu để phân biệt từ đồng âm a.chiếu. b.kén. c.mọc. Bài 3. Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? hãy diễn đạt lại rõ nghĩa của mỗi cách hiểu ấy. a.Mời các anh chị ngồi vào bàn. b.Đem cá về kho. c.Đầu gối đầu gối. d.Vôi tôi tôi tôi Bài 4. Chỉ ra từ đồng âm và phân biệt nghĩa: a.Tôi uống hết ca nước. b.Mẹ tôi đi làm ca đêm. c.Bà tôi mới mua một cái ca. d.Đó là một ca sinh khó. e.Nó ca rất hay. C.Học sinh làm bài vào vở * GV thu chấm và chữa bài. * GV củng cố và giao bài tập về nhà: Bài 1 trang 57 Bài 1 trang 59( Tiếng Việt nâng cao 5) Tập làm văn Luyện văn tả cảnh. Đề bài: Em hãy tả lại ngôi trường thân yêu của em. I.Mục đích yêu cầu . - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh. HS viết được bài văn tả ngôi trường. II.Hoạt động dạy học . - HS đọc yêu cầu đề bài. Phân tích đề. +Thể loại: Miêu tả. +Kiểu bài: Tả cảnh. -Trọng tâm của bài: Tả ngôi trường, sân trường, lớp học, cây cối .... -HS chuẩn bị bài . HS trình bày bài trước lớp. HS nhận xét chung. GV nhận xét , bổ sung chi tiết. HS sửa lại dàn ý. HS viết bài vào vở. GV thu chấm. Dàn ý. 1. Mở bài: - Giới thiệu bao quát về ngôi trường. 2. Thân bài: Ngôi trường thấp thoáng trong lùm cây xanh . Cổng trường cao rộng có tấm bảng ghi dòng chữ ........ Khung trường thật yên tĩnh... Phía bên trái cổng......., phía bên phải cổng...... Thẳng cổng vào là dãy nhà .... Phía trước là cột cờ....... Khoảng sân bê tông rộng rãi......., chúng em thường tập trung ở đay để làm lễ chào cờ. Dãy cuối là phòng hội đồng và thư viện Cây cối xào xạc , chỉ lác đác lá vàng rơi..... Các bạn đã đến đông đủ vui chơi nhộn nhịp . Trống báo giờ vào lớp...... 3. Kết bài: Nêu cảm xúc của bản thân với ngôi trường. - GV chữa tại lớp để hs rút kinh nghiệm. - GV củng cố và giao bài tập về nhà.

File đính kèm:

  • doctu dong nghia.doc