Tuần 33
Tập đọc : Cây bàng
I/ Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng cac từ ngữ : sừng sững , khẳng khiu, trụi lá, chi chít,. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng
- Trả lời được câu hỏi 1 SGK .
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 1 tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bài
- Chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít
- Hướng dẫn viết : Viết tên bài vào giữa trang , đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm
- Đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- Thu vở chấm một số bài
c. Hướng/ dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vần : oang hay oac ?
Cho HS quan sát hai bức tranh
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Bài 3: Điền chữ : g hay gh ?
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả vừa viết
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ
- Về nhà chữa lỗi chính tả mà các em viết sai
trong bài
- HS lên bảng viết
- HS đọc bài trên bảng -cả lớp đọc thầm
- HS đọc và phân tích tiếng khó
- Viết tiếng khó vào bảng con
- HS nhìn bảng tập chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để chữa bài , ghi tổng số lỗi ra lề vở
- HS quan sát tranh
+cửa sổ mở, bố mặc áo
- HS lên bảng điền vần
- lớp làm vào vở BT
- HS quan sát tranh vẽ của bài tập
- HS lên bảng điền chữ
- Lớp làm vào vở BT
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
Tuần 33
Tập đọc : Đi học
I/ Mục tiêu :
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay .
Trả lời được câu hỏi 1 SGK
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Bài Cây bàng ( 5 phút)
- Đọc bài và trả lời 1 trong các câu hỏi của bài
+Vào mỗi mùa cây bàng có gì đẹp ?
2. Bài mới : Tiết 1 ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài
b. Hướng đẫn HS luyện đọc
- Đọc mẫu
- Luyện đọc tiếng từ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài
c. Ôn các vần ăn, ăng
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ăn
Tiết 2: ( 30 phút)
a. Tìm hiểu bài
- Đọc mẫu bài SGK
+Hôm qua em tới trường cùng ai ?
+Hôm nay em tới trường cùng ai ?
+Trường của bạn nhỏ ở đâu ?
+Trên đường đến trường có gì đẹp ?
b. Luyện nói
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ.
c. Luyện nói
Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Cho HS đọc lại toàn bài
+Cảnh đến trường có gì đẹp ?
- Chuẩn bị bài sau : Nói dối hại thân
- Đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi
- Đọc trơn kết hợp phân tích tiếng
- Luyện đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp
- Mỗi khổ thơ 3 HS đọc trơn
- Đọc toàn bài - Lớp đồng thanh
- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc
+lặng, nắng, vắng
- HS thảo luận nhóm , tìm từ
ăng : măng tre, vầng trăng
ăn : khăn rằn, lăn tăn,
- Đọc bài SGK
+Hôm qua em tới trường cùng mẹ
+Hôm nay em tới trường một mình
+ Ở trong rừng cây
+ Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng
- Đọc câu thơ ứng với nội dung bức tranh đó.
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Tuần 33
Chính tả Đi học
I/ Mục tiêu :
Nghe - viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút
Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống Bài tập 2,3 SGK
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ đầu trong bài Đi học và các bài tập 2, 3
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Viết : xuân sang, khoảng sân, chùm lá, lộc non
- Chấm vở HS
2. Bài mới : ( 27 phút)
a. Giới thiệu bài
Viết 2 khổ thơ đầu trong bài Đi học
b. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai:
- Hướng dẫn viết : Viết tên bài vào giữa trang , đầu câu viết hoa và lùi vào 2 ô
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- GV thu vở chấm một số bài
c. H/ dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vần : ăng hay ăn?
Cho HS quan sát hai bức tranh
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Bài 3: Điền chữ : ng hay ngh ?
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả vừa viết
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ
- Về nhà chữa lỗi chính tả mà các em viết sai
trong bài
- HS lên bảng viết
- HS đọc bài trên bảng -cả lớp đọc thầm
- HS đọc và phân tích tiếng khó
- Viết tiếng khó vào bảng con
- HS nhìn bảng tập chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để chữa bài , ghi
tổng số lỗi ra lề vở
- HS quan sát tranh
+Bé ngắm trăng.
Trời nắng mẹ mang chăn ra pơi
- HS lên bảng điền vần
- lớp làm vào vở BT
- HS quan sát tranh vẽ của bài tập
- HS lên bảng điền chữ
- Lớp làm vào vở BT
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Tuần 33
Kể chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn
I/ Mục tiêu :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.
* KNS : Xác định giá trị. Ra quyết định và giải quyết vấn đề.Lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Kể lại câu chuyện Con Rồng cháu Tiên
2.Bài mới: ( 27 phút)
a. Giới thiệu bài
b. GV kể chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 , sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện
c. H/dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS quan sát bức tranh 1 và hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái ?
Tiến hành tương tự với các bức tranh 2,3,4
Bức tranh 2 :
+Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào ? Thái độ của gà mái ra sao ?
Bức tranh 3 :
+Bức tranh vẽ gì ?
+Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con ?
Bức tranh 4 :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Câu chuyện kết thúc thế nào ?
- Kể từng đoạn theo tranh
d.Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
3. Củng cố dặn dò : ( 3 phút)
- Qua câu chuyện chúng ta tự hào về điều gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe
- HS nối tiếp nhau kể theo từng đoạn chuyện
- HS nói ý nghĩa câu chuyện
+Bức tranh vẽ cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó . Gà trống đứng ngoài hàng rào mào rũ xuống , vẻ ỉu xìu
+Vì gà mái có bộ lông mượt mà và biết đẻ trứng
+Tranh vẽ cảnh cô bé đanng tươi cười nói chuyện với chú cún con , chú vịt đang khóc
- Vài HS đọc lại câu hỏi dưới tranh rồi kể lại nội dung tranh 3
- 2 HS kể lại nội dung bức tranh 3
+ Tranh vẽ cảnh cô bé ôm mặt khóc và chú cún con bỏ đi
- HS đọc câu hỏi dưới tranh rồi nêu nội dung tranh 4
- 2 HS kể lại nội dung bức tranh 4
- Kể nối tiếp (mỗi em kể 1 tranh )
- 4 HS thi kể (mỗi HS kể lại nội dung một bức tranh )
+ Phải biết quý trọng tình bạn , ai không quý trọng tình bạn thì người đó không có bạn . Người nào thích thay đổi bạn thì sẽ không có người chơi cùng
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tuần 33
Tập đọc : Nói dối hại thân
I/ Mục tiêu :
Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : bỗng , giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện :Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân .
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
* KNS : Xác định giá trị. Phản hồi, lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Bài Đi học ( 5 phút)
- Đọc bài và trả lời 1 trong các câu hỏi của bài
+Trường của bạn nhỏ ở đâu ?
+Cảnh đến trường có gì đẹp ?
2. Bài mới: Tiết 1 ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài
+Bức tranh vẽ cảnh gì ?
b. Hướng đẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài
c. Ôn các vần it, uyt
- Tìm tiếng trong bài có vần it ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt ?
- Điền vần it hoặc uyt :
Cho HS quan sát 2 bức tranh
Tiết 2: ( 30 phút) a. Tìm hiểu bài
+Cậu bé kêu cứu như thế nào ?
+Khi đó ai đã chạy tới giúp?
+Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không ? Vì sao ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
b. Luyện nói
Trò chơi đóng vai
3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút)
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Chuẩn bị bài sau : Bác đưa thư
- HS đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi
+Tranh vẽ chú bé đang kêu mọi người đến cứu
- HS đọc trơn kết hợp phân tích tiếng
- Luyện đọc từng câu . Mỗi câu 3 HS đọc
- Đọc đoạn 1: “Từ đầu...Sói đâu”
- Đọc đoạn 2: Phần còn lại
- 2 HS đọc toàn bài - Lớp đồng thanh
+thịt
- HS thảo luận nhóm , tìm từ
it : trái mít, con vịt
uyt : trái quýt, xe buýt
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh và điền vần thích hợp :
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
+Sói ! Sói ! cứu tôi với
+Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói đâu
+Không ai đến giúp chú vì họ nghĩ chú lại nói dối
+Không nên nói dối
- HS đóng vai :
HS 1 : chú bé chăn cừu
HS 2,3,4,5 : đóng vai các cô cậu học trò nói lời khuyên với chú bé.
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tuần 33
Luyện Tiếng Việt Cây bàng
I. Củng cố:
- Đọc đúng, nhanh cả bài Cây bàng.
- Ôn các tiếng có vần oang, oac.
- Hiểu được nội dung bài.
II.Luyện tập:
1. Luyện đọc:
- Luyện đọc các từ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- Luyện đọc bài trong SGK
2. Tìm hiểu bài;
+ Cây bàng thay đổi như thế nào về các mùa?
+ Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào ?
3. Thực hành trong vở bài tập :
III. Luyên tập thêm :
HS tập chép bài vào vở.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
Tuần 33
Luyện Tiếng Việt Đi học
I. Củng cố:
- Đọc đúng, nhanh cả bài Đi học.
- Ôn các tiếng có vần ăn, ăng.
- Hiểu được nội dung bài.
II.Luyện tập:
1. Luyện đọc:
- Luyện đọc các từ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
- Luyện đọc bài trong SGK
2. Tìm hiểu bài;
+ Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
+ Em thích nhất khổ thơ nào trong bài ?
3. Thực hành trong vở bài tập :
III. Luyên tập thêm :
HS tập chép bài vào vở.
File đính kèm:
- Tieng VietT33.doc