Giáo án Tích lũy chuyên môn

TuÇn 1-2

Rèn viết chữ hoa cho học sinh

1. Luyện viết chữ hoa theo các nhóm:

 Đối với chữ hoa ta cần rèn theo các nhóm nét sau:

 Nhóm 1: U, Ư, Y, V, X, N, M.

 Khi rèn cần tập trung luyện kĩ nét móc hai đầu( chú ý có biến điệu ở các chữ X, N, M), cần phải hướng dẫn các em điều khiển nét bút có phần cong sao cho mềm mại.( chữ N, M là chữ cái có viết hoa kiểu 2).

 Nhóm 2: A, Ă, Â, N, M.

 Trọng tâm rèn ở nhóm này là nét móc ngược ( có biến điệu ở chữ N, M kiểu 1). Phải chú ý đưa bút đúng quy trình ( nét 1 viết từ dưới lên).

 Nhóm 3: C, G, E, Ê, T.

 Trọng ở nhóm này là phải luyện cách điều khiển đầu bút để tạo được những nét cong cho đúng. Chú ý: Chữ cái C, E tương đối khó viết, cần phải được tập luyện nhiều lần cho thành thạo.

 Nhóm 4: P, R, B, D, Đ, I, K, H, S, L, V.

 Đối với nhóm này nên bắt đầu luyện tập bằng nét thẳng đứng sau đó mới chuyển sang nét móc nét móc ngược trái có biến điệu.

 Nhóm 5: O, Ô, Ơ, Q, A, ( Q, A chữ hoa kiểu 2)

 Trong nhóm này phải rèn chữ O thật nhiều, viết chữ O đẹp thì viết những chữ còn lại sẽ đẹp.

 Khi rèn viết từng nhóm chữ xong rồi thì tập cho các em nối chữ bằng cách cho viết các bài

 thơ ngắn.

 

doc29 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tích lũy chuyên môn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạng của A lớn hơn mỗi số hạng của B là 2 nên A lớn B là:2 57 -(55 +55)=114 -110 =4 b)C=135 135 =135 +135 +....135 135 số hạng. D= 133 137 =(133 + 133+...+133)+( 133 +133) 135 số hạng. Vậy C lớn hơn D là: 2 135 -133 2 =4. Tuần 22 Bài 2: Tìm kết quả của dãy tính sau: Bài giải: Dựa vào cách tính tổng các số hạng cách đều. Tuần 23 A, LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu 1:(BDHSG5) Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: a,trời mưa chúng em sẽ nghỉ lao động.( Vìnên) b,cha mẹ quan tâm dạy dỗ .em bé này rất ngoan.( Do nên) c,cha ốm nó vẫn đi học.(Tuynhưng) d,Nam hát hay nam vẽ cũng giỏi.(Không những mà) Câu 2:(BDHSG5) Hãy thay quan hệ từ trong từng câu dưới đây bằng quan hệ từ khác để có câu đúng a,Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh .( Vì ) b,Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa. ( nhưng) c, Vì Thỏ chủ quan coi thường người khác nhưng Thỏ đã thua Rùa.(nên) d,Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn ,thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.( mà ) Câu 3:(Đề 32-TVCC) Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành câu ghép a,Hôm nay trời mát mẻ.Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua. (Vìnên) b,Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển.Toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả. ( Nếu thì) c,Ông nội tôi tuổi đã cao.Ông vẫn tích cực tham gia công tác ở phường xã. (Tuy nhưng) d,Bạn Hòa là một người con ngoan.Bạn ấy là một học trò giỏi. ( Không nhữngmàcòn) Câu 4:(Đề 28-TVCC) Trong các câu dưới đây,câu nào chứa từ đồng âm?Vì sao em hiểu như vây? a,Ánh nắng chiếu trên mặt chiếc chiếu trải ngoài hiên nhà.(Từ đồng âm : chiếu (chiếu rọi)/chiếu (chiếc chiếu) b,Mượn chiếc cáng cứu thương để cáng người đi bệnh viện.( Từ nhiều nghĩa ) c,Mua muối để muối dưa.( Từ nhiều nghĩa d,Ngồi vào bàn để bàn công việc..(Từ đồng âm : bàn (cái bàn)/bàn (bàn bạc) Tuần 24 Câu 5:(Đề 28-TVCC) Dựa vào lời giải nghĩa,hãy tìm từ đồng âm tương ứng a,-Con bò con. bê (con bê)/bê (bê mâm cơm) -Mang bằng hai tay. b,-Tấm đá lớn có khắc chữ. Bia( bia tiến sĩ) –bia (cốc bia -Thức uống có độ cồn nhẹ. c,-Vùng rộng lớn chứa nước mặn. Biển ( nước biển )- biển (biển cấm) -Tấm gỗ,sắttrên có chữ hoặc hình. d,-Động vật sống ở dưới nước,có vây để bơi. Cá( con cá)- cá (đóng cá vào đế giày) -Miếng sắt đóng vào đế dày. Câu 6(Đề 29-TVCC) Tìm các cặp từ đồng âm trong những trường hơp sử dụng dưới đây và giải thích nghĩa của mỗi từ a,-Cơm thừa canh cặn. ( món ăn nước ,thường nấu bằng rau với thịt hoặc tôm cá) -Đêm năm năm canh.(khoảng thời gian tính bằng 1/5 của đêm) b,-Chăn đơn gối chiếc.(đồ dngf bằng vải,len,dạđắp cho ấm ) -Chăn tằm ăn cơm đúng.(nuôi,chăm sóc) c,-Ngang như cua bò.(con vật có mai,yếm ,có 8 chân,2 càng thường bò ngang) -đường này nhiều khúc cua lắm. (khúc ngoặt trên đường đi) -Đầu húi cua. (tóc cắt ngắn,không rẽ ngôi) d,-Chè đậu đen. (hạt đậu) -Đất lành chim đâu. (trạng thái dừng một chỗ ,không di chuyển) -Thi đậu cả hai trường đại học. (đỗ trong kì thi) Câu 7: (Đề 30-TVCC) Hãy cho biết nghĩa của từ chân trong một số trường hợp sử dụng sau đây: Trong các nghĩa này của từ chân ,nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển ? a,Đau chân.( Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay ĐV,để đi ,đứng,chạy)NG b,Chân giường,chân bàn..( Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật)NC c,Chân tường,chân núi. (Phần dưới cùng của một số vật,tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền) NC Tuần 25 Câu 8: (Đề 19-BDTV) Phân các câu dưới đây thành 2 loại : câu đơn và câu ghép. Em dựa vào đâu để phân chia như vậy? Vạch ranh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép .Xác định CN-VN trong từng vế câu: a, Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp moc theo các lạch nước,ta //có thể nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ. b,Một vài giọt nước //loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy;những sợi cỏ đẫm nước// lùa vào dép Thủy làm cho bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. c,Cây chuối//cũng ngủ,tàu lá //lặng đi như thiếp vào trong nắng. d,Trong im ắng,hương vườn thơm thoảng //bắt đầu rón rén bước ra, và tung tăng ngọn gió nhẹ ,nhảy trên cỏ, trườn theo những thân cây. -Dựa vào số lượng cụm C-V có quan hệ bình đẳng trong từng câu để chia thành câu đơn và câu ghép .Cụ thể câu đơn có một cụm C-V,câu ghép có từ hai cụm C-v trở lên ghép lại. -Câu a và câu d là câu đơn ; câu b,c là câu ghép -Câu b,c là câu ghép mà trong đó hai vế câu nối với nhau trực tiếp ( không dùng từ nối ,giữa hai vế câu có dấu chấm phẩy câu b và dấu phẩy ở câu c Câu 9: (Đề 5-TTĐT) Chọn từ tượng thanh,tượng hình thích hợp điền vào chỗ chấm để câu văn diễn tả cụ thể,sinh động: a,Trên vòm cây,bầy chim hót(ram ran) b,Đàn cò bay trên cánh động rộng(rập rờnmênh mông) c,Ngọn núi caonổi bật giữa bầu trời xanh(chót vót.thăm thẳm) Câu 10(Đề 5-TTĐT)Viết lại thành một câu hỏi ,1câu cầu khiến,1 câu cảm từ mỗi câu kể sau: a,Mặt trời mọc. b, Bé Hà hát quan họ. Câu kể Câu hỏi Câu cầu khiến Câu cảm a,Mặt trời mọc Mặt trời mọc à? Mặt trời mọc đi! A, mặt trời mọc rồi! b, Bé Hà hát quan họ. Bé Hà hát quan họ phải không? Bé Hà hãy hát quan họ đi! Ồ,bé Hà hát quan họ! Tuần 26 Câu 11(Đề 5-TTĐT): Dùng các cặp từ chỉ quan hệ đặt một câu ghép diễn đạt hai sự việc chỉ nguyên nhân-kết quả,1 câu ghép diễn đạt hai sự việc có ý tương phản . Gạch chéo giữa CN-Vn của từng vế mỗi câu ghép đã đặt -Vì bão// to nên cây //bị đổ. -Tuy trời //rét đậm nhưng mẹ em //vẫn xuống đồng cấy lúa. Câu 12(Đề 6-TTĐT): Đặt một câu ghép không có từ chỉ quan hệ ,1 câu ghép có từ chỉ quan hệ nói về việc học tập. Sau đó háy xác định bộ phận CN-Vn trong mỗi câu đã đặt. -Tiếng trống trường //vang lên,học sinh các lớp// ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. -Tuy hoàn cảnh gia đình// khó khăn nhưng bạn Hà.. vẫn cố gắng vươn lên trong học tập. Câu 13(Đề 33-TVCC): Xép các từ in nghiêng trong đoạn văn sau thành từng loại: danh từ,động từ,tính từ,đại từ,quan hệ từ. Bọ ngựa đẻ xong,người thanh mảnh trở lại.Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm.Cái trứng từ màu trắng chuyển sang xanh nhạt,rồi vàng sẫm,rồi nâu bóng,chắc nịch. Có lẽ tin rằng đã có thể yên tâm về lứa con sắp ra đời của mình,bọ ngựa mẹ bỏ đi.Tôi giận nó từ đấy,và thật là bất công,tôi có ít nhiều ác cảm với cái trừng bọ ngựa. -danh từ: Bọ ngựa ,hôm,lứa,con,mẹ -động từ: đẻ.quanh quẩn,tin,ra đời,bỏ đi -tính từ: thanh mảnh ,trắng,xanh nhạt,vàng sẫm,nâu bóng,chắc nịch,bất công -đại từ: Tôi, nó -quan hệ từ: của ,và Câu 14(Đề 35-TVCC): Phân các câu dưới đây thành hai loại: câu đơn và câu ghép .Em dựa vào đâu để phân chia như vậy: a,Đột ngột và mau lẹ,bọ ve// ráng hết sức cong người chồm lên cái xác của mình ,bám chặt lấy vỏ cây,rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve. b,Cây gạo //chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã ,lại trở về dáng vẻ xanh mát,trầm tư;cây //đứng im cao lớn,hiền lành làm tiêu cho nhưngc con đò cập bếnvaf những đúa con về thăm quê mẹ. c,Chiếc lá// thoáng tròng trành ,chú nhái bén //loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm// lặng lẽ xuôi dòng. -a,câu đơn ( nồng cốt câu chỉ có một kết cấu C-V) b,Câu ghép( hai vế câu phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy) c,Câu ghép( gồm 3 vế câu ,phân cách nhau bằng dấu phẩy và quan hệ từ rồi ) Câu 15(Đề 36-TVCC): a,Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong từng câu ghép dưới đây: a, Tôi càng đitrời càng tối.( dấu phẩy) b,Trăng có quầng là trời sẽ hạn lâutrăng có tán là trời sắp mưa.(còn hoặc dấu phẩy) c, Cám cũng đến ướm thử giày cô nàng không tài nào đưa được bàn chân to bè của mình vào chiếc giày nhỏ xinh.(nhưng) d,Tấm ngã xuống ao chết Tấm mất cảnh giác trước âm mưu của mẹ con Cám.(vì) b,Xác định CN-VN trong từng câu ghép nêu trên. a, Tôi //càng đi,trời// càng tối. b,Trăng có quầng// là trời sẽ hạn lâu còn trăng có tán //là trời sắp mưa. c, Cám //cũng đến ướm thử già nhưng cô nàng// không tài nào đưa được bàn chân to bè của mình vào chiếc giày nhỏ xinh. d,Tấm //ngã xuống ao chết vì Tấm// mất cảnh giác trước âm mưu của mẹ con Cám. Tuần 27 Câu 16(Đề 11-TTĐT): Xác định các bộ phận chính (CN-VN ) và bộ phận phụ (TN) của mỗi câu sau: a, Buổi sớm ,ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ,/con thuyền// sẽ tới được bờ. b,Sống trên cái đất mà ngày xưa,dưới sông “cá sấu cản trước mũi thuyền” ,trên cạn “hổ rình xem hát này”/ ,con ngươi //phải thông minh và giàu nghị lực c,Trong đêm tối mịt mùng /,trên dòng sông mênh mông,/chiếc xuồng của má bảy chở thương binh //lặng lẽ trôi. d,Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân/,con sông Nậm Rốm trắng sáng //có khúc ngoằn ngoèo ,/có khúc trườn dài. VN1 VN2 e,Rải rác khắp thung lũng/,tiếng gà gáy //râm ran. g,Những khi đi làm nương xa,/chiều không về kịp/, mọi người// ngủ lại trong lều. Tuần 28 CA DAO-TỤC NGỮ Bài 1 Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về ăn mặc , đi đứng,nói năng. Gợi ý: -Ăn trông nồi ,ngồi trông hướng -Ăn quả nhớ kẻ trồng cây -Đói cho sạch, rách cho thơm -Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá mà quàng phải dây. -Lời nói chẳng mất tiên mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. -Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. Bài 2: Tìm 5 thành ngữ ,tục ngữnói về đạo đức và lối sống lành mạnh và tốt đẹp của con người Việt Nam. Gợi ý: -Đói cho sạch,rách cho thơm -Lá lành đùm lá rách -Thương người như thể thương thân. -Uống nước nhớ nguồn -Một con ngựa đau ,cả tàu bỏ cỏ. Bài 3: Chép lại 5 câu tục ngữ hay thành ngữ nói về quan hệ tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Gợi ý: -Chị ngã em nâng -Môi hở răng lạnh -Máu chảy ruột mềm. -Anh em thuận hoà là nhà có phúc . -Thương con quý cháu Bài 4: Chép lại 5 câu ca dao hay thành ngữ nói về quê hương đất nước tươi đẹp Gợi ý: -Non sông gấm vóc -Non xanh nước biếc \ -Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. -Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. -Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

File đính kèm:

  • doctich luy chuyen mon.doc
Giáo án liên quan