I. MỤC TIÊU:
Cửng cố bảng chia 9; quy tắc tìm thừa số chưa biết và tìm một phần mấy của một số.
HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu bài.
*HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở BTTH.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2510 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thực hành Toán và Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện Toán:
THỰC HÀNH TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
Cửng cố bảng chia 9; quy tắc tìm thừa số chưa biết và tìm một phần mấy của một số.
HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu bài.
*HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở BTTH.
Bài 1: Tính nhẩm;
Hướng dẫn HS chơi trò chơi "truyền điện": GV chia lớp làm 2 tổ. Hai tổ trưởng bốc thăm quyền nêu phép tính trước, tổ nêu phép tính trước được nêu 1 phép tính bất kì trong bảng nhân 9, chia 9 có ở bài 1 và chỉ định một bạn tổ kia sẽ trả lời, trả lời đúng sẽ được quyền nêu 1 phép tính và tổ kia trả lời, nếu trả lời sai sẽ bị "điện giật" và bạn khác trả lời thay...( trò chơi diễn ra trong 5 phút). Tổ nào có nhiều bạn bị điện giật tổ đó sẽ thua.
Bài 2,3: HS trả lời miệng.
GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Tìm x:
a) X x 9 = 36 b) 9 x X = 45 c) X x 9 = 9
HS nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết.
Cả lớp làm vào bảng con.
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 5: 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
1 HS nêu lại quy tắc tìm một phần mấy của một số.
Hs làm bài vào vở- Gv chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có ý thức học tốt
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
Tiết 3 Luyện Tiếng Việt:
THỰC HÀNH TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
- HS luyện đọc hiểu câu chuyện “Đôi bạn”.
- Nắm vững câu kiểu Ai thế nào?,
- RKNS : Giáo dục tình đoàn kết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu bài.
*HĐ2: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu câu chuyện .
- 1 HS đọc to cả bài.
- GV nhắc lại các yêu cầu chung.
- HS luyện đọc theo cặp – theo nhóm.
- Tìm hiểu bài
Gọi 1 em đọc lại bài. Giáo viên nêu câu hỏi
a, Con chim mồi thoát khỏi lồng bay đi dâu?
- Giải nghĩa từ “Lồng”
b, Vì sao Sình không dám sang vùng đất đó ?
c, Thấy cậu bé Dao xuất hiện, Thái độ của Sình thế nào?
- Giải nghĩa từ “Khụng khiệng”
d, Bị Sình dọa cậu bé nói gì?
e, Triều Đại Mã đã chủ động kết bạn với Sình thế nào ?
- HS thảo luận theo nhóm 4 ( thời gian 4 phút )
- Đại diện nhóm trình bày, giáo viên và lớp nhận xét bổ sung
* HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV nhắc HS chú ý đọc đúng các kiểu câu.
- Tổ chức thi đọc cá nhân (chú ý rèn kỷ năng đọc cho từng em).
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
* HĐ4:Luyện câu kiểu Ai thế nào?
Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai Thế nào?
- Sình chống nạnh, thế thủ.
- Tiếng hót của chim mồi lôi cuốn các loài chim.
- Người Hmông, người Dao là anh em.
Gọi 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp
Giáo viên chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
Luyện Tiếng Việt:
THỰC HÀNH TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững quy tắc chính tả phân biệt vần iu hoặc iêu
- HS ôn luyện về các sự vật so sánh với nhau qua các đặc điểm, biết đặt câu hỏi trong các trường hợp nhất định.
-HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu bài.
*HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tậpBài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
a, Con chim bay qua cây bứa.
b, Sinh nhảy ra, vừa đuổi vừa vồ con chim.
c, Con dao của cậu ta dài quá gối.
* HS thảo luận theo nhóm 2 ( Thời gian 3p )
+, Đại diện nhóm trình bày , Lớp và GV chữa bài
Bài 2 : Điền vần: iu hoặc iêu
Ch….về nhè nhẹ Cái nắng đến đậu
Đứng trên lưng trâu Nhuộm đỏ cánh d…..
Bé thả cánh d…. Gió nâng cao mãi
Lên cao, cao nhé! D….cả buổi chiều.
Đặng Vương Hưng
- Học sinh làm bài , 1 em lên bảng chữa bài, giáo viên và lớp nhận xét .
Bài 3: Trong mỗi câu sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? Gạch chân từ ngữ chỉ đặc điểm đó.
M : a, Hoa cọ vàng như hoa cau .
b, Bụng con ong tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc.
c, Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh.
d, Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Vũ Tú Nam
Viết kết quả làm bài tập trên vào bảng
Sự vật
Đặc điểm
Từ so sánh
Sự vật
a, hoa cọ
…………………..
………………….
……………………
…………………..
b,………………..
………………….
……………….....
………………….
…………………
………………….
c,………………
………………
………………..
……………….
…………………
………………….
…………………
d, những cánh buồm nâu
………………….
…………………
………………..
………………..
………………..
- HS làm bài vào vở thực hành .
- GV chấm chữa bài .
4. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại bài.
Tiết 3: Luyện Toán:
THỰC HÀNH TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
-Cũng cố về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; phép chia có dư; số dư trong phép chia có dư.
-HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu bài.
*HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: tính:
84 6 72 3 96 4 64 4
-Hs làm vào bảng con.
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Tính:
86 6 73 3 97 7 66 4
-Hs làm vào bảng con.
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3, 4: 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
1 HS nêu lại quy tắc tìm một phần mấy của một số.
Hs làm bài vào vở- Gv chấm, chữa bài.
Bài 5: Khoanh vào phép chia có thương lớn nhất.
36 : 2 85 : 5 65 : 5 64 : 4
Hs làm bài vào vở- Gv chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em có ý thức học tốt
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
File đính kèm:
- THUC HANH TOAN TV LOP 3 TUAN 14.doc