Giáo án Thứ sáu Trường Tiểu học Tân Nghĩa B

 I/Yêu cầu

 – Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu .

 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thứ sáu Trường Tiểu học Tân Nghĩa B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 24/8/2012 Môn:Khoa học Bài : Trao đổi chất ở người I/Yêu cầu – Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu . - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường II/ Đồ dùng dạy học Hình trang 6,7 sgk III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở người GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 sgk PHát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người thể hiện trong hình ( as, nước,thức ăn) Phát hiện them những yếu tố cần cho sự sống cùa con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí. Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của con người. Gv theo HS giúp đỡ GV chốt ý Yêu cầu Trao đổi chất là gì ? Nêu vai trò của sự trao đồi chất với con người,thực vật ,động vật GV kết luận: Hằng ngày,cơ thể người lấy từ môi trường thức ăn,nước,không khí và thải ra môi trường phân nước tiểu,khí các-bô.níc để tồn tại Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn,nước,không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất cặn bã Con người động vật,thực vật có trao đổi với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2 Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao dổi chất giữa cơ thề người với môi trường GV yêu cầu IV/ Củng cố , dặn dò: HS nhắc lại đầu bài GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS quan sát thảo luận HS thực hiện nhiệm vụ theo sự hướng dẫn trên HS thảo luận theo nhóm 1 số trình bày kết quả làm việc của nhóm Đại diện mỗi nhóm nói một ý Sau đó các nhóm khác nói tiếp .Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung HS đọc mục bạn cần biết và tả lời câu hỏi HS nhắc lại phần kết luận HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người với môi trường theo trí tưởng tượng Môn : Tập làm văn Bài : Nhân vật trong truyện I/ Yêu cầu : – Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). -Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II/ Đồ dùng dạy học Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: A/ KTBC: GV gọi HS trả lời câu hỏi bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? ( Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc lien quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa ) B/ Bài mới 1/ Giới thiệu : 2/ Nhận xét: Bài tập 1 Bài tập 2 : Nhận xét tính cách nhân vật.Căn cứ nêu nhận xét Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 3/ Ghi nhớ 4/ Luyện tập: Bài tập 1 GV có thể bổ sung câu hỏi Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào ? Bài tập 2: GV hướng dẫn HS trao đồi tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra đi tới kết luận. GV nhận xét cách kể của từng HS 5/ Củng cố : HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau. HS đọc yêu cầu của bài HS nói lên những chuyện các em mới học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu);( Sự tích HBB) HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp phát biểu Nhân vật Dế Mèn khảng khái có lòng thương người,ghét áp bức bất công sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên : Lời nói và hành động của Dế Mèn che chỡ giúp đỡ Nhà Trò. Trong sự tích HBB: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét : Cho bà cụ xin ăn,ngủ trong nhà,hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp người. 3-4 HS đọc phần ghi nhớ sgk cả lớp theo dõi HS đọc nội dung bài tập đọc cả câu chuyện 3 anh em và từ được giải nghĩa Cả lớp đọc thầm,quan sát tranh minh họa ( Ba anh em hành động rất khác nhau sau bữa ăn) HS trao đổi Ni ki a chỉ nghĩ đên ham thích riêng của mình.Gô sa láu lĩnh.Chi ôm ca nhân hậu chăm chỉ. + Em có đống ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ qua hành động của mỗi cháu. + Ni ki ta ăn xong chạy tót đi chơi không giúp bà dọn bàn. + Gô sa lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. + Chi ôm ca thương bà giúp bà dọn dẹp.Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu,nhặt mẫu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác,bạn sẽ chạy lại nâg em bé dậy phủi bụi và vết bẫn trên quần áo em xin lỗi em,dỗ em. Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác,bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp chạy nhảy nô đùa…mặc cho em bé khóc. HS suy nghĩ thi kể Môn : Toán Bài : Luyện tập I/ Yêu cầu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chử khi thay đổi chử bằng số . - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a . II/ Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC: GV gọi HS nêu biểu thức có chứa một chữ và nêu VD thay chư bằng số Nhận xét – đánh giá 2/ Luyện Tập Bài tập 1: Mỗi ý làm 1 trường hợp Bài tập 2: thực hiện 2 câu Bài tập 4: chọn 1 trong 3 Muốn tìm chu vi hình vuông em sẽ làm gì ? 3/ Củng cố : GV nhận xét tiết học . Dặn Hs về nhà xem lại bài, làm các BT còn lại và chuẩn b5 bài ở tiết học sau. Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày Nhận xét – sửa chữa Hoạt động nhóm đôi Hai nhóm làm phiếu Trình bày Nhận xét – sửa chữa HS nêu cách tính chu vi hình vuông Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân 4. P = a x 4 HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh A = 3cm; a=5dm;a=8m Hoạt động cá nhân Hai HS làm phiếu Trình bày Nhận xét – sửa chữa

File đính kèm:

  • docThu sau.doc
Giáo án liên quan