Giáo án Thể dục lớp 11 - Bài Đội hình đội ngũ

I-Mục đích, Yêu cầu

1.Mục đích:

 - Giúp học sinh nắm được các tư thế động tác

 - Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cho học sinh

2.Yêu cầu:

 a.Đối với giáo viên

 - Chuẩn bị giáo án, tài liệu đầy đủ.

 - Thực hiện động tác đúng.

 b.Đối với học sinh

 - Chú ý lắng nghe và quan sát động tác của giáo viên.

 - Tích cực tập luyện.

 - Chấp hành tốt các quy định của giáo viên.

II-Nội dung,Thời gian

1.Nội dung: Điều lệnh đội ngũ.

 2.Thời gian:

-Tổng thời gian:4 tiết

-Lên lớp: 3 tiết

-Luyện tập: 1 tiết

III-Tổ chức, phương pháp

1.Tổ chức

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 64 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục lớp 11 - Bài Đội hình đội ngũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài: đội hình đội ngũ phần 1: ý định giảng dạy I-Mục đích, Yêu cầu 1.Mục đích: - Giúp học sinh nắm được các tư thế động tác - Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cho học sinh 2.Yêu cầu: a.Đối với giáo viên - Chuẩn bị giáo án, tài liệu đầy đủ. - Thực hiện động tác đúng. b.Đối với học sinh - Chú ý lắng nghe và quan sát động tác của giáo viên. - Tích cực tập luyện. - Chấp hành tốt các quy định của giáo viên. II-Nội dung,Thời gian 1.Nội dung: Điều lệnh đội ngũ. 2.Thời gian: -Tổng thời gian:4 tiết -Lên lớp: 3 tiết -Luyện tập: 1 tiết III-Tổ chức, phương pháp 1.Tổ chức - Khi lên lớp: lấy lớp học làm đội hình huấn luyện. - Khi luyện tập: chia lớp thành tổ, nhóm. 2.Phương pháp - Người dạy: thuyết trình và làm mẫu. - Người học: thực hành động tác. IV-Địa điểm: Bãi tập của trường V -Vật chất bảo đảm - Đối với người dạy: Giáo án, tài liệu, sân tập. - Đối với người học: Chuẩn bị bài tập, sân tập. Phần 2: Nội dung giảng dạy Đội ngũ từng người không có súng I.Vấn đề giảng dạy 1: Động tác nghiêm, nghỉ a.Động tác nghiêm ý nghĩa: Rèn luyện cho mọi người có tác phong nghiêm tác, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, bình tĩnh, nhẫn lại, ý thức tổ chức, kỷ luật Khẩu lệnh: “Nghiêm” Động tác: Nghe động lệnh nghiêm hai gót chân đặt sát nhau nằm trên đường thẳng ngang. Hai bàn chân mở rộng 450, đầu gói thẳng, ngực nở, bụng thót lại, hai vai thăng bằng, hai tay buông thẳng. * Chú ý: Toàn thân không động đậy, không lệch vai, mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc. b.Động tác nghỉ ý nghĩa động tác: Đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ nguyên vị trí, tư thế Khẩu lệnh nghỉ Động tác + Nghe động lệch đầu gối trái trúng xuống, sức nặng dồn vào chân phải thân trên và hay tay giữ như đứng nghiêm.Khi mỏi trở về tư thế đứng nghiêm, đầu gối phải hơi chùng + Chân trái bước sang trái một bước rộng bằng vai gối thẳng, thân trên vẫn ở tư thế nghiêm * Chú ý: không dùng cả 2 chân, gối không chùng nhiều II.Vấn đề giảng dạy 2: Động tác quay tại chỗ ý nghĩa động tác + Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ nguyên vị trí đứng, là động tác cơ bản làm cơ sở cho đội hình, đổi hướng trong phân đội được trật tự - Khẩu lệnh: Bên phải (trái) quay Động tác + Nghe động lệnh “quay” thân tiên vẫn giữ ngang ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, gót chân phải làm trụ và mũi bàn chân trái làm trụ, phối hợp đà của toàn thân sang phải 900, đưa chân trái lên sát chân phải trở về tư thế đứng nghiêm + Quay nửa bên phải (trái) - Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái) quay” - Động tác:Nghe học lệnh “quay” thực hiện như quay phải (trái) với một góc 450 + Quay đằng sau . Khẩu lệnh: “ Đằng sau- quay” . Động tác:Nghe động lệnh “quay” thân trên ngang ngắn, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ xoay người từ trước sang traivề sau 1800. Quay xong đặt bàn chân zuống đất, đưa chân phải lên sát chân trái trở về tư thế đứng nghiêm * Chú ý: Khi nghe dự lệnh, không chuẩn bị lấy đà trước. Đưa chân lên không đưa ngang để dập gót. Tư thế vững vàng không xiên vẹo, tay không vung. III.Vấn đề giảng dạy 3: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái a. ý nghĩa: Để di chuyểnvị trí cự li ngắn 5 bước trở lại và điều chỉnh hàng, đội hình được trật tự b. Động tác: - Động tác tiến lùi + Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – bước” + Động tác: Khi tiến nghe động lệch “bước” thì chân trái bước trước.Bước đủ số bước thì dừng lại, đưa chân phải lên trở thành tư thế đứng nghiêm, hai tay giữ như đứng nghiêm + Khi lùi làn như khi tiến Động tác qua phải, qua trái + Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) – bước “ + Động tác: Nghe đọc lệnh “bước” di chuyển sang phải (trái) mỗi bước rộng bằng vai và từng bước đưa chân về thành tư thế đứng nghiêm rồi bước tiếp. Đủ số bước thì dừng lại * Chú ý: Cự ly trên 5 bước phải đi đều, chạy đều, phải quay về hướng mới rồi đi (chạy) đều Tiến, lùi độ dài như đi đều. IV.Vấn đề giảng dạy 4: Động tác giậm chân a.Giậm chân tại chỗ ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng, trật tự Khẩu lệnh: “Giậm chân - giậm” Động tác: Đang đứng tại chỗ, nghe động lệnh “Giậm” chân trái nhắc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 20cm, tay phải đánh ra phía trước, tay trái về sau như đi đều.Cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ tốc độ 110 nhịp/phút b.Đang giậm chân thì đứng lại - Khẩu lệnh: “đứng lại- đứng” - Động tác: nghe động lệnh “đứng” làm hai cử động + CĐ1: chân trái giậm thêm một bước + CĐ2: chân phải đặt xuống, hai gót chân sát nhau, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm c.Động tác đổi chân: ý nghĩa: để thống nhất nhịp chung trong phân đội theo nhịp hô của người chỉ huy Động tác: khi đang giậm chân thấy nhịp hô của người chỉ huy “một” rơi vào chân phải chạm đất, “hai” rơi vào chân trái thì phải đổi chân: + CĐ1: chân trái giậm trước một bước + CĐ2: chân phải giạm liên tiếp 2 bước tại chỗ, tay giữ nguyên + CĐ3: chân trái giậm 1 bước * Chú ý: tay và chân phối hợp nhịp nhàng V.Vấn đề giảng dạy 5: giậm chân chuyển sang đi đều a.ý nghĩa động tác: Điều chỉnh đội hình khi đi được nhanh chóng, trật tự b.Khẩu lệnh: “ đi đều –bước” . c.Động tác: Đang giậm chân nghe khẩu lệnh rơi vào chân phải, chân trái bước lên rồi chuyển thành đi đều. Hai tay đánh như giậm chân * Chú ý: Không nghiêng người, không lắc vai. VI.Vấn đề giảng dạy 6: Động tác đi đều, đứng lại, đổi đi đều a.ý nghĩa động tác: Vận dụng khi di chuyển, chân đội hình, thể hiện sự thống nhất, hùng mạnh trang nghiêm. b.Khẩu lệnh: “đi đều – bước” c.Động tác: Nghe động lệnh “bước” làm 2 cử động CĐ1: chân trái bước lên 1 bước ( học sinh, sinh viên 60cm, quân nhân 75cm) đặt gót chân đến cả bàn xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, tay phải đánh ra trước, khuỷu tay gập lại và hơi nâng lên, cánh tay duỗi gần thành đường thăng bằng, nắm tay hơi úp, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cách người 20cm, và thẳng đường khuy áo CĐ2: chân phải bước lên 1 bước, tay trái đánh ra trước như tay phải, tay phải đánh ra sau như tay trái. Cứ như vậy chân nị tay kia tiếp tục bước với tốc độ 110 bước/phút * Chú ý: Đánh ray ra trước giữ đúng độ cao Đánh tay ra sau không đánh sang 2 bên, thẳng tự nhiên Giữ đúng độ dài và tốc độ bước đi Người ngay ngắn không nghiêng ngả gật gù noi chuyện Quân dung tươi tỉnh, mắt nhìn thẳng VII.Vấn đề giảng dạy 7: Động tác ngồi xuống, đứng dậy, động tác chạy đều, đứng lại Động tác ngồi xuống, đứng dậy ý nghĩa: vận dụng trong khi học tập, nghe nói chuyện ngoài trời hoặc trong hội trường được trật tự thống nhất Động tác: Khẩu lệnh “ngồi xuống” + Khi ngồi: Nghe động lệnh “ngồi xuống” làm 2 cử động .CĐ1: Chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1/2 bàn chân .CĐ2: Ngồi xuống hai chân chéo nhau. Hoặc để rộng bằng vai, tay cong tự nhiên, khuỷu đặt trên đầu gối, tay trái nắm cổ tay phải, khi trên đầu gối, tay trái nắm cổ tay phỉa, khi mỏi thì đổi tay. Đứng dậy: Khẩu lệnh “đứng dây” Nghe động lệnh làm hai cử động + CĐ1: Hai chân bắt chéo nhau, tay nắm lại chống xuống đất, cổ tay thẳng, phối hợp hai chân đẩy người đứng dạy. + CĐ2: Chân phải đưa về thành tư thế đứng nghiêm. * Chú ý: -Ngồi ngay ngắn, không đổi vị trí. -Đứng dậy không cúi người. Động tác chạy đều, đứng lại * Chạy đều ý nghĩa: vận dụng khi hành tiến được nhanh chóng, thống nhất Khẩu lệnh: “chay đều- chạy” Động tác + Nghe dự lệnh “chạy đều” hai bàn tay nắm lại, đầu ngón cái đặt lên đốt thứ hai của ngón giữa, tay co lên sát sườn, cổ tay ngang thát lưng, lòng bàn tay úp vào trong + Nghe động lệnh “chạy” làm 2 cử động . CĐ1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, cánh tay phải đưa ra trước, cẳng tay hơi chếch về phía trong người, khuỷu tay không quá thân người . CĐ2: Chân phải bước lên 1 bước, tay trái đánh ra trước, tay phải đánh ra sau cứ như vậy hai chân thay nhau chạy với tốc độ 170 bước/phút * Đứng lại ý nghĩa: Đứng lại nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất ma vẫn giữ được đội hình Khẩu lệnh: “Đứng lại - đứng”. Động tác: Nghe động lệnh “đứng” làm cử động. .CĐ1: Chân trái bước lên bước thứ nhất, vẫn chạy. .CĐ2: Chân phải bước lên bước thứ hai, vẫn chạy đều, tốc độ giảm. .CĐ3: Chân trái bước lên bước thứ ba thi dừng lại. .CĐ4: Chân phải bước lên hai gót chân sát nhau. Chú ý Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cả bàn. Thân người ngay ngắn, mặt nhìn thẳng. Tay đánh thẳng ra trước chếch đúng độ. Mỗi bước chạy, ở từng cử động ngắn dần và giảm tốc độ. Khi dừng lại không lai người về trước, giữ tư thế nghiêm. Tổ chức ôn luyện ý định luyện tập Nội dung luyện tập: Đội hình từng người. Thời gian: 4 tiết Tổ chức và phương pháp Tổ chức: chia lớp thành nhóm Phương pháp Giáo viên: Thuyết trình, làm mẫu Học sinh: Thực hiện động tác Kí tín ám hiệu Một hồi còi kết hợp khẩu lệnh: Bắt đầu tập Một hồi còi kết hợp khẩu lệnh: Thôi tập Một hồi còi kết hợp khẩu lệnh: Tập trung Địa điểm: Tại bãi tập của trường. Người phụ trách mỗi nhóm: tổ trưởng Kết thúc buổi học Hệ thống lại nội dung, những diểm cần chú ý Nhận xét đánh giá kết quả học tập Phần 3: kết thúc giảng dạy Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả Kiểm tra sơ bộ đánh giá kết quả Thi hội thao: Tổ chức thi giữa các nhóm, thông báo trước nội dung và phương pháp kiểm tra. Kết thúc bài giảng Nhắc lại nội dung giảng dạy. Nhấn mạnh những nội dung cần chú ý Thông báo kết quả kiểm tra, biểu dương những mặt tốt, nêu những nhược điểm cần khắc phục. Nhận xét giờ học Vệ sinh bài tập và cho lớp nghỉ

File đính kèm:

  • docGIAO AN DOI NGU.doc