1. Mục tiêu yêu cầu:
a. Mục tiêu:
Giới thiệu cho học sinh những hiểu biết cơ bản về các động tác từng người không có súng, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động chung của nhà trường.
b. Yêu cầu:
Biết hô khẩu lệnh và thực hiện được các động tác. Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sàng chấp hành công việc được giao.
2. Nội dung: Động tác nghiêm, nghỉ và các cách quay tại chỗ, chào.
3. Thời gian:
- Thời gian toàn bài: 4 tiết
- Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ và các động tác quay tại chỗ, chào.
- Tiết 2: Động tác tiến, lùi, qua phải qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
- Tiết 3: Động tác đi đều, đứng lại. đổi chân khi đang đi đều, động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân. Chạy đều, đứng lại.
- Tiết 4: Luyện tập.
4. Tổ chức và phương pháp giảng bài:
* Tổ chức:
Lấy lớp học (Trung đội) làm đơn vị giảng bài
Khi luyện tập phân chia theo tổ, nhóm
* Phương pháp:
Người dạy: phương pháp trực quan làm mẫu kết hợp phân tích động tác.
Người học: Kết hợp nghe và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên và làm theo.
5. Địa điểm: Tại sân trường.
6. Vật chất: - Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan. Tranh ảnh Quốc phòng
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 10 - Tiết 10+11 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc được giao.
2. Nội dung: Động tác nghiêm, nghỉ và các cách quay tại chỗ, chào.
3. Thời gian:
- Thời gian toàn bài: 4 tiết
- Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ và các động tỏc quay tại chỗ, chào.
- Tiết 2: Động tác tiến, lùi, qua phải qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
- Tiết 3: Động tác đi đều, đứng lại. đổi chân khi đang đi đều, động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân. Chạy đều, đứng lại.
- Tiết 4: Luyện tập.
4. Tổ chức và phương pháp giảng bài:
* Tổ chức:
Lấy lớp học (Trung đội) làm đơn vị giảng bài
Khi luyện tập phân chia theo tổ, nhóm
* Phương pháp:
Người dạy: phương pháp trực quan làm mẫu kết hợp phân tích động tác.
Người học: Kết hợp nghe và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên và làm theo.
5. Địa điểm: Tại sân trường.
6. Vật chất: - Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan. Tranh ảnh Quốc phòng
- Học sinh: Giầy, mũ cứng
Phần ii. Thực hành giảng dạy
1. Tổ chức giảng dạy
* ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, quân tư trang.
* Phổ biến các quy định: về học tập, kỷ luật, vệ sinh, quy ước luyện tập
* Kiểm tra bài cũ: Nêu các truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước?
* Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
2. Thực hành giảng dạy
Nội dung bài giảng
Tổ chức
và phương pháp
1. Động tác nghiêm:
- ý nghĩa: Rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh ... Nghiêm là động tác cơ bản để thực hiện các động tác khác.
- Khẩu lệnh: “Nghiêm” không có dự lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “Nghiêm”, 2 gót chân đặt sát nhau, nằm trên một đường ngang ngay thẳng, 2 mũi bàn chân mở rộng 450, 2 đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn đều vào 2 bàn chân, ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, 2 tay buông thẳng, năm ngón tay khép lại và cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ 2 của ngón tay trỏ, đầu ngón tay giữa đặt đúng theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm hơi thu về sau, mắt nhìn thẳng.
2. Động tác nghỉ:
- Khẩu lệnh: “Nghỉ”
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “nghỉ đầu gối trái hơi trùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và 2 tay vẫn như đứng nghiêm, khi mỏi trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi trùng.
3. Động tác quay tại chỗ:
ý nghĩa: Để đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ được vị trí.
a. Động tác quay bên phải.
- Khẩu lệnh: “Bên phải quay” có dự lệnh và động lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “quay” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi bàn chân trái làm trụ, phối hợp với sức xoay của thân người quay toàn thân sang phải 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải.
+ Cử động 2: Đưa chân trái lên thành tư thế nghiêm.
b. Động tác quay bên trái:
- Khẩu lệnh: “Bên trái quay” có dự lệnh và động lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “quay” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với sức xoay của người, quay toàn thân sang trái 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái.
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên thành tư thế đứng nghiêm.
c. Động tác quay nửa bên phải
- Khẩu lệnh: “Nửa bên phải . . . quay”
- Nghe dứt động lệnh “quay” thực hiện 2 cử động như quay bên phải, chỉ khác là quay sang phải một góc 45˚
d. Quay nửa bên trái.
- Khẩu lệnh: “Nửa bên trái . . . quay”
- Nghe dứt động lệnh “quay” thực hiện 2 cử động như quay bên phải, chỉ khác là quay sang trái một góc 45˚
e. Quay đằng sau
- Khẩu lệnh: “Đằng sau quay”
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “quay” làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi bàn chân phải làm trụ, phối hợp với sức xoay của người, quay toàn thân sang trái về sau một góc 1800
+ Cử động 2: Đưa chân phải lên về tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác chào
Biểu thị tính tổ chức, kỉ luật, tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh và tôn trọng lẫn nhau.
a. Chào khi có mũ cứng, mũ kêpi
- Khẩu lệnh: “Chào”
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “chào”, tay phải đưa lên theo đường gần nhất, ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ. 5 ngón tay khép, duỗi thẳng. Bàn tay hơi úp và chếch về trước, cánh tay cao ngang vai.
* Thôi chào:
- Khẩu lệnh: “Thôi”
- Nghe dứt động lệnh “thôi”, tay phải bỏ xuống theo đường gần nhất về tư thế nghiêm.
b. Động tác nhìn bên trái(phải) chào
Khẩu lệnh động tác tương tự trên
c. Động tác chào khi gặp cấp trên.
Đến trước cấp trên 3-5 bước làm động tác chào sau đó báo cáo.
- Giữ trật tự quan sát và nghe giáo viên phân tích động tác theo 3 bước: Làm nhanh, làm chậm có phân tích và làm tổng hợp.
- Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đặt ra.
- HS Đứng trong hàng quan sát động tác của giáo viên làm cơ sở trong quá trình luyện
- HS Đứng trong hàng quan sát động tác của giáo viên làm cơ sở trong quá trình luyện
- Giáo viên phân tích động tác theo 3 bước: Làm nhanh, làm chậm có phân tích và làm tổng hợp.
- Giáo viên phân tích động tác theo 3 bước: Làm nhanh, làm chậm có phân tích và làm tổng hợp.
- Tổ chức luyện tập theo đội hình tiểu đội: tiểu đội trưởng chỉ huy luyện tập sau đó chỉ định thành viên lên đứng chỉ huy.
- Quy ước luyện tập: 1 hồi còi: bắt đầu tập. 2 hồi còi: Dừng tập sửa sai. 3 hồi còi: Về vị trí tập trung.
Phần iii. Kết thúc giảng dạy
Củng cố bài học: Gọi 1- 4 HS lên thực hiện động tác.
Hệ thống các nội dung đã học
Giao nội dung ôn tập.
Nhận xét giờ học, xuống lớp
Ngày soạn: 12/10/2010
Tiết số: 11
đội ngũ từng người không có súng
Phần i. ý định giảng bài
1. Mục tiêu yêu cầu:
a. Mục tiêu:
Giới thiệu cho học sinh những hiểu biết cơ bản về các động tác từng người không có súng, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động chung của nhà trường.
b. Yêu cầu:
Biết hô khẩu lệnh và thực hiện được các động tác. Có ý thức tổ chức kỉ luật, sẵn sàng chấp hành công việc được giao.
2. Nội dung: Động tác nghiêm, nghỉ và các cách quay tại chỗ, chào.
3. Thời gian:
- Thời gian toàn bài: 4 tiết
- Tiết 2: Động tác tiến, lùi, qua phải qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
4. Tổ chức và phương pháp giảng bài:
* Tổ chức:
Lấy lớp học( Trung đội) làm đơn vị giảng bài
Khi luyện tập phân chia theo tổ, nhóm
* Phương pháp:
Người dạy: phương pháp trực quan làm mẫu kết hợp phân tích động tác.
Người học: Kết hợp nghe và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên và làm theo.
5. Địa điểm: Tại sân trường.
6. Vật chất: - Giáo viên: Giáo án, tài liệu có liên quan.
- Học sinh: Giầy, mũ cứng
Phần ii. Thực hành giảng dạy
1. Tổ chức giảng dạy
* ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, quân tư trang.
* Phổ biến các quy định: về học tập, kỷ luật, vệ sinh, quy ước luyện tập
* Kiểm tra bài cũ: Thực hiện động tác nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, chào.
* Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
2. Thực hành giảng dạy
Nội dung bài giảng
Phương pháp
và tổ chức
5. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
ý nghĩa: Để di chuyển vị trí ở cự li ngắn (< 5 bước) và điều chỉnh điều chỉnh đội hình được thống nhất, trật tự.
a. Động tác tiến:
- Khẩu lệnh: “Tiến x bước bước” có dự lệnh, động lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “bước”, chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ bước như đi đều), 2 tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) lên đặt sát chân trái (phải) thành tư thế đứng nghiêm.
b. Động tác lùi.
- Khẩu lệnh: “Lùi x bước bước” có dự lệnh và động lệnh
- Động tác: nghe dứt động lệnh “bước”, chân trái lùi trước rồi đến chân phải, 2 tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi lùi đủ số bước quy định thì đứng lại đưa chân phải (trái) về đặt sát chân trái (phải) thành tư thế đứng nghiêm.
c. Động tác qua phải:
- Khẩu lệnh: “Qua phải x bước bước” có dự lệnh và động lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “bước” chân phải bước sang phải rộng bằng vai (tính từ 2 mép ngoài của 2 gót chân), sau đó kéo chân trái về thành tư thế nghiêm, rồi chân phải mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì dừng lại.
d. Động tác qua trái:
- Khẩu lệnh: “Qua trái x bước bước” có dự lệnh và động lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “bước” chân trái bước sang trái rộng vai (tính từ mép ngoài 2 gót chân), sau đó kéo chân phải về thành tư thế đứng nghiêm, rồi chân trái bước tiếp bước khác, bước đủ số bước quy định thì đứng lại.
e. Động tác ngồi xuống:
- Khẩu lệnh: “Ngồi xuống” không có dự lệnh
- Động tác: Nghe dứt động lệnh làm 2 cử động.
+ Cử động 1: Chân trái đứng nguyên, chân phải bắt chéo qua chân trái, bàn chân phải đặt sát bàn chân trái, gót bàn chân phải đặt ngang khoảng 1/2 bàn chân trái về phía trước.
+ Cử động 2: Ngồi xuống, 2 chân bắt chéo nhau, 2 đầu gối mở rộng bằng vai hoặc 2 chân mở rộng bằng vai (hai bàn chân và hai đầu gối mở rộng bằng vai), 2 cánh tay cong tự nhiên, 2 khuỷu tay đặt trên 2 đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, mu bàn tay hướng lên trên khi mỏi thì đổi bài tay phải nắm cổ tay trái.
f. Động tác đứng dậy:
- Khẩu lệnh: “Đứng dậy” không có dự lệnh
- Động tác: nghe dứt động lệnh làm 2 cử động.
+ Cử động 1: Người đang ở tư thế ngồi, 2 chân bắt chéo nhau (nếu ngồi ở tư thế hai chân mở rộng bằng vai thì phải trở về tư thế ngồi hai chân bắt chéo nhau), 2 bàn tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hướng về phía trước), phối hợp với 2 chân đẩy người dứng thẳng dậy.
+ Cử động 2: Đưa chân phải về vị trí cũ, đặt sát chân trái thành tư thế đứng nghiêm.
- Giáo viên phân tích động tác theo 3 bước: Làm nhanh, làm chậm có phân tích và làm tổng hợp.
- Giáo viên phân tích động tác theo 3 bước: Làm nhanh, làm chậm có phân tích và làm tổng hợp.
- Tổ chức luyện tập theo đội hình tiểu đội: tiểu đội trưởng chỉ huy luyện tập sau đó chỉ định thành viên lên đứng chỉ huy.
- Quy ước luyện tập: 1 hồi còi: bắt đầu tập. 2 hồi còi: Dừng tập sửa sai. 3 hồi còi: Về vị trí tập trung.
Phần iii. Kết thúc giảng dạy
1. Củng cố bài học: Gọi 1- 4 HS lên thực hiện động tác.
2. Hệ thống các nội dung đã học
Giao nội dung ôn tập.
Nhận xét giờ học, xuống lớp
File đính kèm:
- doi ngu tung nguoi.doc