Giáo án thẩm định giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học: 2008 – 2009

I. Mục tiêu:

- Giúp Hs ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm

- Biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.

- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.

- Giáo dục Hs say mê môn toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ ô vuông biểu diễn của giáo viên và Hs.

- Bộ ô vuông biểu diễn đơn vị (10 hình vuông)

- Hình chữ nhật: Biểu diễn 1 chục có vạch chia thành 10 ô vuông biểu diễn một chụínhố lượng 20 hình chữ nhật.

- Hình vuông to: biểu diễn 1 trăm , có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ: 10 hình vuông to.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án thẩm định giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Thẩm định GVDG cấp huyện Năm học: 2008 – 2009 Người dạy: Tăng Thị Mỵ Toán: Đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: - Giúp Hs ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm - Biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. - Giáo dục Hs say mê môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ô vuông biểu diễn của giáo viên và Hs. - Bộ ô vuông biểu diễn đơn vị (10 hình vuông) - Hình chữ nhật: Biểu diễn 1 chục có vạch chia thành 10 ô vuông biểu diễn một chụínhố lượng 20 hình chữ nhật. - Hình vuông to: biểu diễn 1 trăm , có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ: 10 hình vuông to. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung-thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới. - HĐ1:Giới thiệu đơn vị chục, trăm nghìn. ( 20’) HĐ 2: Luyện tập ( 10’) HĐ 3: Củng cố, dặn dò (2’) - Kiểm tra bảng nhân chia 2-5 -1HS làm bảng lớp: 2 : 2 x 0 ; 0 : 4 + 6 -> Hs nhận xét. - Gv hỏi: Một số nhân hoặc chia với 0 bằng bao nhiêu? -> Nhận xét, ghi điểm. * Gv đính ô vuông ( Như SGK T 137) - Hỏi HS có mấy ô vuông. Gv ghi dưới hình vuông các số tương ứng: 1 2 3 4 ... 10 Vậy 10 hình vuông bằng bao nhiêu? 10 đơn vị bằng bao nhiêu? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? * Gv đính tiếp: 1 chục 2 chục Hay: 10 20 10 chục = 100 100 gồm 3 chữ số : Số 1 hàng trăm, Số 0 tiếp hàng chục, số 0 tiếp hàng đơn vị( Kể từ trái sang phải - Vậy từ phải sang trái: số 0 tiếp hàng đơn vị, Số 0 tiếp hàng chục, Số 1 hàng trăm. Vậy: 100 = mấy chục? 100 là số tròn trăm, em hãy đếm từ 100 đếm 900: * Gv chốt: Số tròn trăm có hai chữ số 0 đứng sau. - Gv hỏi: có 9 trăm hình vuông, muốn có 10 trăm hình vuông ta thêm bao nhiêu hình vuông nữa. - Vậy 10 trăm bằng mấy hình vuông? - 1000: ( Gồm chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau. ( 10 trăm = 1000) * Gv chốt 10 đơn vị bằng 1 chục 10 chục bằng 1 trăm. 10 trăm bằng 1 nghìn. Các em đã nắm được đơn vị, chục, trăm, nghìn ta sang phần luyện tập. - Gv đính các hình vuông để Hs viết các số tương ứng: 3 đơn vị, 4 chục, 6 trăm ... - Gv ghi bảng : 50, 700 ... Để các em nắm được cách viết ta sang làm bài tập ở phiếu. * Một em đọc bài tập SGK T 138 - Hướng dẫn HS làm vào phiếu. - Chữa bài trên máy. - Đổi chéo kiểm tra. => 1 chục = mấy đơn vị? 2 trăm = mấy chục ? 1 nghìn = mấy trăm? ( Học thuộc) - Về nhà làm BT vào vở BT Toán. - Bằng phiếu gọi từng Hs đọc. - 1 em làm bảng 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 x 6 = 0 + 6 = 0 - Một số nhân hoặc chia với 0 đều bằng 0. - HS lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. 10 đơn vị 1 chục 10 đơn vị 10 chục = 100 100 = 10 chục - 1 em viết - Bảng con viết từ 100 -> 900 - 1 trăm - 10 trăm = 1000 Viết bảng: - 1000 - Đọc một nghìn - Hs viết bảng con 40 , 600 - 5 chục, 7 trăm - Đọc viết theo mẫu - Làm vào phiếu học tập. - Đổi chéo phiếu kiểm tra. - 10 đơn vị - 10 chục - 10 trăm Giáo án Thẩm định GVDG cấp huyện Năm học: 2008 – 2009 Người dạy: Tăng Thị Mỵ Tập đọc: Cây dừa Trần Đăng Khoa I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Học sinh đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ khó trong bài: toả, bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh... - Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với quê hương xung quanh. -Trả lời được câc hỏi 1,2. Học sinh K-G trả lời được câu 3. 3. Học thuộc lòng 8 câu thơ đầu. 4. Giáo dục học sinh yêu mến cây dừa, trồng và chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cây dừa, rừng dừa Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung-thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài:2’ HĐ2:Luyện đọc ( 18’) Giáo viên đọc mẫu . Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. HĐ3: Tìm hiểu bài ( 10’) HĐ 4: Củng cố dặn dò ( 3’) -Học sinh đọc bài tập đọc “Kho báu” -HS1 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - HS2 đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Theo lời cha, hai người con đã làm gì? -> Học sinh nhận xét bạn trả lời. => Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương HS. - GV mở tranh trên màn hình. Yêu cầu HS quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ gì? - Cây dừa là cây được trồng nhiều ở Nam Bộ, gắn bó với đất trời, thiên nhiên. Để biết rõ hơn về điều đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài tập đọc " Cây dừa" àGiáo viên ghi tên bài lên bảng. - Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Toả, dang tay, gật đầu, bạc phếch, chải, quanh cổ, bay vào, bay ra, đủng đỉnh. * Giáo viên giao việc: Mỗi em đọc 2 dòng thơ, em đầu tiên đọc luôn đề bài. - Học sinh đọc xong tất cả các câu thơ cho học sinh phát hiện từ khó. - Luyện từ khó đọc. - Trả từ vào văn cảnh. * Chuyển tiếp: Các em đã đọc nối tiếp câu rất tốt. Ta sang phần luyện đọc theo đoạn. Bài này cô chia thành 3 đoạn: - Đoạn 1: 4 câu thơ đầu - Đoạn 2: 4 câu thơ tiếp - Đoạn 3: còn lại * Mỗi em đọc 1 đoạn, em đầu đọc đề bài. - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn + Nối tiếp lần 1: Rút từ khó hiểu để giải nghĩa phần chú giải. + Nối tiếp lần 2: + Nối tiếp lần 3: Hướng dẫn câu dài, giáo viên đọc, học sinh phát hiện. Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu, Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. Thân dừa/ bạc phếch tháng năm, Quả dừa- đàn lợn con/ nằm trên cao. Đêm hè/ hoa nở cùng sao, Tàu dừa- chiếc lược/ chải vào mây xanh. Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa từng nhóm ( Đoạn 1+2) * Đồng thanh cả lớp * Học sinh đọc thầm 8 câu thơ đầu, trả lời câu hỏi: + Các bộ phận của cây dừa ( Lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì? * Chuyển tiếp: Các em đã nắm được các bộ phận của cây dừa. Để biết được cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào các em đọc thầm 6 câu thơ còn lại và thảo luận theo nhóm, trả lời : Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào? * Cây dừa có rất nhiều vẻ đẹp . Em thích những câu nào? => Qua bài học này em hiểu điều gì? ( Chốt nội dung) - H trình bày xong, giáo viên chiếu hình ảnh cây dừa: Giới thiệu cây dừa trồng nhiều nơi ở Nam Bộ... ở quê ta có trồng cảnh, ăn quả, các em trồng và chăm sóc. *Luyện đọc lại - Hướng dẫn cách nhấn giọng 4 câu thơ đầu đến 4 câu tiếp, 6 câu sau. Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu, Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng. Thân dừa/ bạc phếch tháng năm Quả dừa- đàn lợn con/ nằm trên cao. Đêm hè/ hoa nở cùng sao, Tàu dừa- chiếc lược/ chải vào mây xanh. Ai mang nước ngọt, nước lành, Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng cách xoá dần. - Gọi HS đọc thuộc lòng 8 câu đầu. - Ai có thể đọc thuộc cả bài thơ? => Nhận xét tuyên dương. - Cây dừa gắn với những gì? - Về nhà chuẩn bị bài “Những quả đào” trang 91 ( Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc) - 2 em 2 đoạn. -Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. -Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. - HS quan sát, nhận xét. - Vẽ cây dừa... - Học sinh nghe. - 2 em nhắc lại đề. - H lắng nghe. - Đọc nối tiếp dòng thơ. - Em đọc sai luyện - Luyện cả lớp. - 3 em đọc 1 lần Đoạn 1: Toả, tàu Đoạn 3: Canh - 3 em - Hs đọc lại câu vừa hướng dẫn ngắt. - Nhóm đôi. - 2 nhóm - Đồng thanh 1 lần - Cá nhân đọc, trả lời. + Lá/ tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. + Ngọn dừa: như cái đầu của người, biết gật gật để gọi trăng. + Thân dừa: mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời đất. + Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. -HS thảo luận nhóm đôi trả lời. +Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo. + Với trăng: gật đầu gọi trăng. + Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh. + Với nắng: làm dịu mát nắng trưa. + Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - Nhận xét, bổ sung. - HS khá giỏi trả lời. - Cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. - HS quan sát. -HS liên hệ. - Hs luyện đọc - HS học thuộc. -3-5 em đọc thuộc lòng. - HS K-G đọc. - 2HS nhắc lại nội dung của bài. - Hs nghe.

File đính kèm:

  • docGiao an GVDG 0809 Bai Chuc Tram Nhin.doc
Giáo án liên quan